Trả lời câu hỏi 1 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quan sát các hình sau.
a) Viết phân số thập phân và số thập phân chỉ phần tô màu ở mỗi hình rồi đọc các số thập phân đó.
b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị.
a) Quan sát hình vẽ để viết phân số thập phân thích hợp.
b) Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
c) Cách làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị
Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
a)
Hình A: \(\frac{{85}}{{100}}\)= 0,85
Đọc: Không phẩy tám mươi lăm.
Hình B: \(\frac{{178}}{{100}}\)= 1,78
Đọc: Một phẩy bảy mươi tám
Hình C: \(\frac{{50}}{{100}}\)= 0,5
Đọc: Không phẩy năm
Hình D: \(\frac{{127}}{{100}} = 1,27\)
Đọc: Một phẩy hai mươi bảy.
b)
Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến là: 0,5; 0,85; 1,27; 1,78.
c)
Làm tròn số 0,85 đến hàng đơn vị được số 1
Làm tròn số 1,78 đến hàng đơn vị được số 2
Làm tròn số 0,5 đến hàng đơn vị được số 1
Làm tròn số 1,27 đến hàng đơn vị được số 1.
Trả lời câu hỏi 2 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị.
b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm.
c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm.
Quan sát số thập phân và xác định hàng của từng số.
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
Trả lời câu hỏi 3 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
> , < , =
a) 27,4 .?. 9,485
645,36 .?. 1000,5
b) 54,08 .?. 54,1
73 .?. 73,000
c) 86,03 .?. 86
20,2 .?. 20,02
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
a) Ta có: 27 > 9 nên 27,4 > 9,485
Ta có: 645 < 1000 nên 645,36 < 1000,5
b) 54,08 < 54,1
(So sánh phần nguyên ta có 54 = 54 và ở hàng phần mười có 0 < 1 nên 54,08 < 54,1)
73 = 73,000
(So sánh phần nguyên ta có 73 = 73 và ở hàng phần mười có 0 = 0; ở hàng phần trăm có 0 = 0 … nên 73 = 73,000)
c) 86,03 > 86
(So sánh phần nguyên ta có 86 = 86 và ở hàng phần mười có 0 = 0; ở hàng phần trăm có 3 > 0 nên 86,03 > 86)
20,2 > 20,02
(So sánh phần nguyên ta có 20 = 20 và ở hàng phần mười có 2 > 0 nên 20,2 > 20,02)
Trả lời câu hỏi 4 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
50,5; 5,05; 0,55; 5.
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,55; 5; 5,05; 50,5
Trả lời câu hỏi 5 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết một số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2.
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân; lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh phần nguyên ta có 58 = 58 và ở hàng phần mười có 1 < 2.
Ta so sánh hàng phần trăm của hai số 58,10 và 58,20.
Số cần tìm có thể là một trong các số sau: 58,11; 58,12; 58,13;... ; 58,19.
Trả lời câu hỏi 6 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng.
a) Số \(\frac{{45}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 45,00
B. 4,5
C. 0,45
D. 0,045
b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là:
A. 90,1
B. 0,91
C. 0,091
D. 0,901
c) Trong các số dưới đây, số nào không bằng các số còn lại?
A. 0,7
B. 0,07
C. 0,70
D. 0,700
d) 5,013 > 5,0?3. Chữ số thích hợp để điền vào ? là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
a) \(\frac{{45}}{{100}}\) = 0,45
Chọn C
b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là 0,901
Chọn D
c)Ta có: 0,7 = 0,70 = 0,700
Vậy số 0,07 không bằng các số còn lại
Chọn B
d) Ta có: 5,013 > 5,003
Chọn A
Trả lời câu hỏi 7 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn.
c) 1 triệu bằng \(\frac{{1}}{{1000}}\) (hay 0,001) của 1 triệu.
Dựa vào vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
Trả lời câu hỏi 8 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Chiều cao của Thúy (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là .?. m.
- Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.
Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Hàng phần mười của số đó là 4 hoặc 5
- Số thập phân bé nhất có ba chữ số nên hàng phần mười là 4.
Số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m là 1,45
Vậy chiều cao của Thúy là 1,45 m
Trả lời câu hỏi 9 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Bạn Ly viết một số thập phân có ba chữ số, số này có các đặc điểm sau:
Bạn Ly đã viết số nào?
- Tìm số ở hàng phần mười
- Tìm số ở hàng phần trăm
- Tìm số ở phần nguyên
Vậy bạn Ly đã viết số 4,18
Trả lời câu hỏi Khám phá trang 62 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dựa vào bảng số liệu, thay .?. ở biểu đồ bằng tên con vật thích hợp.
Quan sát bảng số liệu và hoàn thành biểu đồ.
Trả lời câu hỏi đất nước em trang 62 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019, dân số của một số dân tộc ở nước ta như sau:
Dân tộc Kinh: 82 085 826 người
Dân tộc Tày: 1 845 492 người
Dân tộc Thái: 1 820 950 người
Dân tộc Ê-đê: 398 671 người
a) Làm tròn số dân của mỗi dân tộc trên đến hàng nghìn.
b) Dựa vào số dân đã làm tròn, viết số dân theo đơn vị nghìn, đơn vị triệu.
Ví dụ: Làm tròn số 1 845 492 đến hàng nghìn thì được số 1 845 000
Dân tộc Tày có khoảng 1 845 nghìn người hay khoảng 1,845 triệu người.
- Xét xem số đã cho gần với số tự nhiên liền trước hay gần với số tự nhiên liền sau hơn.
- Làm tròn số thập phân theo số tự nhiên gần hơn.
a) Làm tròn số dân của dân tộc Kinh 82 085 826 người đến hàng nghìn thì được số 82 086 000
Làm tròn số dân của dân tộc Thái 1 820 950 người đến hàng nghìn thì được số 1 821 000
Làm tròn số dân của dân tộc Ê-đê 398 671 người đến hàng nghìn thì được số 399 000
b) *Dân tộc Kinh:
Dân tộc Kinh có khoảng 82 086 nghìn người hay khoảng 82,086 triệu người.
*Dân tộc Thái:
Dân tộc Thái có khoảng 1 821 nghìn người hay khoảng 1,821 triệu người.
*Dân tộc Ê-đê:
Dân tộc Ê-đê có khoảng 399 nghìn người hay khoảng 0 triệu người.
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK