1. What are they doing? Ask and answer.
(Họ đang làm gì? Hỏi và trả lời.)
What is he/she doing? (Anh/ cô ấy đang làm gì?)
He/she is ….. (Anh/ Cô ấy đang…)
- What is Chi doing? (Chi đang làm gì vậy?)
She’s writing in a notebook. (Cô ấy đang viết vào một quyển vở.)
- What are Mai and Ly doing? (Mai và Ly đang làm gì vậy?)
They’re eating sandwiches. (Họ đang ăn bánh sandwiches.)
- What’s Thanh doing? (Thanh đang làm gì vậy?)
She’s taking a photo. (Cô ấy đang chụp ảnh.)
2. Write about the girls.
(Hãy viết về những cô gái.)
Thanh and Kim are taking photos.
Tên 2 người trở lên + are + V-ing. (_____ đang _____.)
Thanh and Kim are taking photos. Mai and Ly are eating sandwiches. Chi and Lan are writing.
(Thanh và Kim đang chụp ảnh. Mai và Ly đang ăn bánh mì. Chi và Lan đang viết.)
3. Listen and sing.
(Nghe và hát.)
Bài nghe:
Are the monkeys climbing?
Are the monkeys climbing?
Yes, they are.
Are the zebras running?
Yes, they are.
Are the tigers walking?
Are the parrots talking?
Are the monkeys climbing?
Yes, they are.
Are the penguins swimming?
Yes, they are.
Are the parrots flying?
Yes, they are.
Are the lizards eating?
Are the lions sleeping?
Are the penguins swimming?
Yes, they are.
Tạm dịch:
Đó là những con khỉ đang leo núi à?
Đó là những con khỉ đang leo núi à?
Đúng vậy.
Đó là những con ngựa vằn đang chạy à?
Đúng vậy.
Đó là những con hổ đang đi bộ?
Đó là những con vẹt đang nói chuyện?
Đó là những con khỉ đang leo núi?
Đúng vậy.
Đó là những con chim cánh cụt đang bơi?
Đúng vậy.
Đó là những con vẹt đang bay?
Đúng vậy.
Đó là những con thằn lằn đang ăn?
Đó là những con sư tử đang ngủ?
Đó là những con chim cánh cụt đang bơi?
Đúng vậy.
4. Sing and do.
(Hát và làm.)
Bài nghe:
Are the monkeys climbing?
Are the monkeys climbing?
Yes, they are.
Are the zebras running?
Yes, they are.
Are the tigers walking?
Are the parrots talking?
Are the monkeys climbing?
Yes, they are.
Are the penguins swimming?
Yes, they are.
Are the parrots flying?
Yes, they are.
Are the lizards eating?
Are the lions sleeping?
Are the penguins swimming?
Yes, they are.
Tạm dịch:
Đó là những con khỉ đang leo núi à?
Đó là những con khỉ đang leo núi à?
Đúng vậy.
Đó là những con ngựa vằn đang chạy à?
Đúng vậy.
Đó là những con hổ đang đi bộ?
Đó là những con vẹt đang nói chuyện?
Đó là những con khỉ đang leo núi?
Đúng vậy.
Đó là những con chim cánh cụt đang bơi?
Đúng vậy.
Đó là những con vẹt đang bay?
Đúng vậy.
Đó là những con thằn lằn đang ăn?
Đó là những con sư tử đang ngủ?
Đó là những con chim cánh cụt đang bơi?
Đúng vậy.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK