1. Listen and circle the correct words.
(Nghe và khoanh tròn vào các từ đúng.)
1. Nam works/ doesn’t work in the zoo.
2. Name takes care of/ doesn’t take care of the big animals.
3. His favorite animals are the monkeys/ parrots.
4. There are 12/20 monkeys at the zoo.
5. He takes care of/ doesn’t take care of the parrots.
6. Fred talks/ doesn’t talk to visitors.
Bài nghe:
This is Nam. He works in Saigon Zoo with Vy.
1 He takes care of the little animals.
2 My favorite animals are the monkeys. They are very funny.
3 We have 12 monkeys at the zoo.
4 He also takes care of the parrots. We have four parrots at the zoo.
5 My favorite parrot is called Fred. He is green and white.
6 Fred talks to visitors. He can say “Hello.” Everyone loves Fred.
Tạm dịch:
Đây là Nam. Anh ấy làm việc ở vườn thú Sài Gòn với Vy.
1 Anh ấy chăm sóc những con vật nhỏ.
2 Con vật tôi yêu thích nhất là khỉ. Họ rất vui tính.
3 Chúng tôi có 12 con khỉ ở sở thú.
4 Anh ấy cũng chăm sóc những con vẹt. Chúng tôi có bốn con vẹt ở sở thú.
5 Con vẹt yêu thích của tôi tên là Fred. Nó có màu xanh và trắng.
6 Fred nói chuyện với du khách. Nó có thể nói “Xin chào”. Mọi người đều yêu quý Fred.
1. works |
2. doesn’t take care of |
3. monkeys |
4. 12 |
5. takes care of |
6. talks |
2. Ask and answer.
(Hỏi và trả lời.)
Hỏi nơi làm việc của ai đó:
Do/Does + S + work + in/at + địa điểm? (_____ làm việc ở ____ phải không?)
Trả lời:
- Yes, S + do/does. (Đúng vậy.)
No, S + don’t/doesn’t. (Không phải.)
- S + work/works + in/at + địa điểm. (____ làm việc ở _____.)
- Does Nam work in an office? (Có phải Nam làm việc trong văn phòng không?)
No, he doesn’t. He works in the zoo. (Không. Anh ấy làm việc ở sở thú.)
- Do you work in the police office? (Bạn làm việc ở sở cảnh sát phải không?)
Yes, I do. (Đúng vậy.)
3. Talk about a family member’s job.
(Nói về công việc của 1 thành viên trong gia đình của bạn.)
My dad is a zookeeper. He takes care of giraffes. (Bố tôi là người trông coi vườn thú. Ông ấy chăm sóc hươu cao cổ.)
My mom is a teacher. She teaches students. (Mẹ tôi là một giáo viên. Bà ấy dạy học sinh.)
4. Write about a family member’s job. Use the example to help you.
(Viết về công việc của một thành viên trong gia đình. Sử dụng ví dụ để giúp bạn.)
Name (tên): Vy
Job (công việc): zookeeper (người trông coi vườn thú)
Place of work (nơi làm việc): the zoo (sở thú)
What does she/he do? (Cô ấy/ anh ấy làm gì?)
She takes care of animals. (Cô ấy chăm sóc động vật.)
Name (tên): Ali
Job (công việc): Nurse (y tá)
Place of work (nơi làm việc): the hospital (bệnh viện)
What does she/he do? (Cô ấy/ anh ấy làm gì?)
She takes care of sick people. (Cô ấy chăm sóc những người bị bệnh.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK