Trang chủ Lớp 2 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Các số đến 1000 - VBT Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 77 Bài: Em làm được những gì VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hỏi 7 bể có bao nhiêu con cá?...

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 77 Bài: Em làm được những gì VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hỏi 7 bể có bao nhiêu con cá?...

Lời giải bài tập, câu hỏi Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 - Bài: Em làm được những gì (trang 77) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo. Nối hình ảnh phù hợp với số. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a) 140 = …………………………… b) 104 = …………………………… c) 410 = …………………………… d) 41 = ……………………………. Viết các số từ 796 đến 805...Hỏi 7 bể có bao nhiêu con cá?

Câu hỏi:

Bài 1

Nối hình ảnh phù hợp với số.

image

Hướng dẫn giải :

Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

Mỗi cột dọc gồm 10 ô vuông nhỏ.

Em xác định số ô vuông nhỏ trong mỗi hình A, B, C rồi nối với số tương ứng.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 2

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

a) 140 = ……………………………

b) 104 = ……………………………

c) 410 = ……………………………

d) 41 = …………………………….

Hướng dẫn giải :

Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết theo mẫu:

140 = 100 + 40

Tương tự em viết các số còn lại thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Lời giải chi tiết :

a) 140 = 100 + 40

b) 104 = 100 + 4

c) 410 + 400 + 10

d) 41 = 40 + 1


Câu hỏi:

Bài 3

Viết các số từ 796 đến 805.

Hướng dẫn giải :

Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết các số từ 796 đến 805.

Lời giải chi tiết :

Các số từ 796 đến 805 là: 796, 797, 798, 799, 800, 801, 802, 803, 804, 805.


Câu hỏi:

Bài 4

Viết cách đọc số.

image

Hướng dẫn giải :

Để đọc các số có ba chữ số em đọc lần lượt từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 5

Số?

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát tia số ta thấy, hai vạch chia liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

Từ đó em điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 6

> ,

625 …. 609 163 ….. 100 + 60 + 3

598 …. 712 163 ….. 10 + 60 + 3

816 ….. 810 163 …. 300 + 60 + 1

Hướng dẫn giải :

Em tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

625 > 609 163 = 100 + 60 + 3

598 10 + 60 + 3

816 > 810 163


Câu hỏi:

Bài 7

Tô màu:

  • Con vật có số lớn nhất: màu đỏ.
  • Con vật có số bé nhất: màu xanh.
  • Hai con còn lại: con nào có số lớn hơn: màu vàng,

Con cuối cùng: màu hồng.

image

Hướng dẫn giải :

So sánh các số trên mỗi con vật rồi tô màu thích hợp theo yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có 526

Con vật có số lớn nhất là 630 : tô màu đỏ.

Con vật có số bé nhất là 526: tô màu xanh.

Con cá ghi số 625: tô màu vàng.

Con cuối cùng ghi số 529: tô màu hồng.

image


Câu hỏi:

Bài 8

Mỗi bể có 5 con cá.

Hỏi 7 bể có bao nhiêu con cá?

Hướng dẫn giải :

Số con cá có trong 7 bể bằng số con cá có trong mỗi bể nhân với 7 bể.

Lời giải chi tiết :

7 bể có số con cá là

5 x 7 = 35 (con cá)

Đáp số: 35 con cá


Câu hỏi:

Bài 9

Biểu đồ sau đây biểu thị số học sinh một lớp 2 lựa chọn vật nuôi các bạn yêu thích nhất.

Vật nuôi yêu thích nhất của chúng em

image

a)Đếm.

Có …. học sinh thích mèo. Có …. học sinh thích chó.

Có …. học sinh thích thỏ. Có …. học sinh thích cá.

b) Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là bao nhiêu?

c) Vật nuôi nào có số học sinh thích nhiều nhất?

Hướng dẫn giải :

a) Quan sát biểu đồ tranh, em đếm số học sinh thích mèo, chó, thỏ và cá.

b) Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá = Số học sinh thích mèo – Số học sinh thích cá.

c) Dựa vào câu a, em so sánh để tìm vật nuôi có số học sinh thích nhiều nhất rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a)Có 9 học sinh thích mèo. Có 12 học sinh thích chó.

5 học sinh thích thỏ. Có 8 học sinh thích cá.

b) Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là 9 – 8 = 1 bạn.

c) Chó là vật nuôi có số học sinh thích nhiều nhất.


Câu hỏi:

Bài 10

Số?

image

Hướng dẫn giải :

Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ rồi viết số và đơn vị km vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 11

Viết về hình dạng đồ vật.

Mẫu: Lon nước ngọt có dạng khối trụ.

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát tranh rồi viết về hình dạng các đồ vật có trong hình theo mẫu.

Lời giải chi tiết :

Lon nước ngọt có dạng khối trụ.

Quản bóng có dạng khối cầu.

Quyển sổ có dạng khối hộp chữ nhật.

Xúc xắc có dạng khối lập phương.

Bánh sinh nhật có dạng khối trụ.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK