2 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)
Earth Hour
Earth Hour is a movement organised by the World Wildlife Fund (WWF). The event takes (1) ______ annually around the world. It encourages everyone to turn (2) ______ non- essential electric lights, for one hour, from 8:30 to 9:30 p.m. on the last Saturday of March. The initiative was proposed in 2004 in Australia, but the idea of a (3) ______ movement was developed in 2006 under the name The Big Flick. In 2007, the first Earth Hour was held on 31 March in Sydney, Australia at 7:30 p.m., local time. Later in October 2007, a similar event called ‘Lights (4) ______ was held in San Francisco.
(5) ______ the success of these events, the organisers decided to hold Earth Hour annually around the world since then. A study in 2014 claimed that the event (6) ______ electricity consumption by an average of 4%. More importantly, it has helped raise (7) of climate change and has become a symbol of our commitment to protecting our planet. Although one hour can’t change the world. It encourages governments and people to set long-term (8) ______ for sustainable development around the world.
1. A. part
B. place
C. over
D. on
2. A. up
B. down
C. off
D. on
3. A. personal
B. local
C. wide
D. worldwide
4. A. Up
B. Over
C. Out
D. In
5. A. Due to
B. Besides
C. Despite
D. In addition to
6. A. reused
B. reduced
C. recycled
D. increased
7. A. belief
B. thoughts
C. actions
D. awareness
8. A. desires
B. ideas
C. goals
D. activities
1. B
Cụm từ “take place”: diễn ra
The event takes place annually around the world.
(Sự kiện diễn ra hàng năm trên khắp thế giới.)
Chọn B
2. C
Các cụm từ đi với động từ “turn”
A. turn up: tăng âm lượng
B. turn down: giảm âm lượng
C. turn off: tắt
D. turn on: mở
It encourages everyone to turn off non-essential electric lights.
(Nó khuyến khích mọi người tắt đèn điện không cần thiết.)
Chọn C
3. D
A. personal (adj): cá nhân
B. local (adj): địa phương
C. wide (adj): rộng
D. worldwide (adj): toàn cầu
The idea of a worldwide movement was developed in 2006 under the name The Big Flick.
(Ý tưởng về một phong trào toàn cầu được phát triển vào năm 2006 với tên gọi The Big Flick.)
Chọn D
4. C
Cụm từ “light out”: tắt đèn
Later in October 2007, a similar event called ‘Lights Out was held in San Francisco.
(Cuối tháng 10 năm 2007, một sự kiện tương tự mang tên “Tắt đèn” đã được tổ chức tại San Francisco.)
Chọn C
5. A
A. Due to: bởi vì
B. Besides: bên cạnh đó
C. Despite: mặc dù
D. In addition to: thêm vào đó
Due the success of these events, the organisers decided to hold Earth Hour annually around the world since then.
(Do sự thành công của những sự kiện này, ban tổ chức đã quyết định tổ chức Giờ Trái đất hàng năm trên khắp thế giới kể từ đó.)
Chọn A
6. B
A. reused (v): tái sử dụng
B. reduced (v): cắt giảm
C. recycled (v): tái chế
D. increased (v): tăng
A study in 2014 claimed that the event reduced electricity consumption by an average of 4%.
(Một nghiên cứu vào năm 2014 cho thấy sự kiện này đã làm giảm mức tiêu thụ điện trung bình 4%.)
Chọn B
7. D
A. belief (n): niềm tin
B. thoughts (n): suy nghĩ
C. actions (n): hành động
D. awareness (n): nhận thức
More importantly, it has helped raise awareness of climate change.
(Quan trọng hơn, nó đã giúp nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu.)
Chọn D
8. C
A. desires (n): khao khát
B. ideas (n): ý tưởng
C. goals (n): mục tiêu
D. activities (n): hoạt động
It encourages governments and people to set long-term goals for sustainable development around the world.
(Nó khuyến khích các chính phủ và người dân đặt ra các mục tiêu dài hạn cho sự phát triển bền vững trên toàn thế giới.)
Chọn C
Bài hoàn chỉnh
Earth Hour is a movement organised by the World Wildlife Fund (WWF). The event takes (1) place annually around the world. It encourages everyone to turn (2) off non-essential electric lights, for one hour, from 8:30 to 9:30 p.m. on the last Saturday of March. The initiative was proposed in 2004 in Australia, but the idea of a (3) worldwide movement was developed in 2006 under the name The Big Flick. In 2007, the first Earth Hour was held on 31 March in Sydney, Australia at 7:30 p.m., local time. Later in October 2007, a similar event called ‘Lights (4) Out’ was held in San Francisco.
(5) Due to the success of these events, the organisers decided to hold Earth Hour annually around the world since then. A study in 2014 claimed that the event (6) reduced electricity consumption by an average of 4%. More importantly, it has helped raise (7) awareness of climate change and has become a symbol of our commitment to protecting our planet. Although one hour can’t change the world, it encourages governments and people to set long-term (8) goals for sustainable development around the world.
Tạm dịch
Giờ Trái đất là phong trào do Quỹ Động vật hoang dã Thế giới (WWF) tổ chức. Sự kiện diễn ra hàng năm trên khắp thế giới. Nó khuyến khích mọi người tắt đèn điện không cần thiết trong một giờ, từ 8:30 đến 9:30 tối. vào thứ Bảy cuối cùng của tháng Ba. Sáng kiến này được đề xuất vào năm 2004 tại Úc, nhưng ý tưởng về một phong trào toàn cầu đã được phát triển vào năm 2006 dưới tên gọi The Big Flick. Năm 2007, Giờ Trái đất đầu tiên được tổ chức vào ngày 31 tháng 3 tại Sydney, Úc lúc 7:30 tối, giờ địa phương. Cuối tháng 10 năm 2007, một sự kiện tương tự mang tên ‘Lights Out’ đã được tổ chức tại San Francisco.
Do sự thành công của những sự kiện này, ban tổ chức quyết định tổ chức Giờ Trái đất hàng năm trên toàn thế giới kể từ đó. Một nghiên cứu vào năm 2014 cho rằng sự kiện đã giảm mức tiêu thụ điện trung bình 4%. Quan trọng hơn, nó đã giúp nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và trở thành biểu tượng cho cam kết bảo vệ hành tinh của chúng ta. Dù một giờ không thể thay đổi thế giới nhưng nó khuyến khích các chính phủ và người dân đặt ra các mục tiêu dài hạn cho sự phát triển bền vững trên toàn thế giới.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK