Trang chủ Lớp 12 SGK Công nghệ 12 - Kết nối tri thức Chương 8. Công nghệ nuôi thuỷ sản Bài 19. Công nghệ nuôi một số loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam trang 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 Công nghệ 12 Kết nối tri thức: Nuôi cá thương phẩm trong lồng (Hình 19. 1) gồm những...

Bài 19. Công nghệ nuôi một số loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam trang 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 Công nghệ 12 Kết nối tri thức: Nuôi cá thương phẩm trong lồng (Hình 19. 1) gồm những...

Giải chi tiết Câu hỏi trang 94: MĐ; Câu hỏi trang 98: KP; Câu hỏi trang 99: KN; Câu hỏi trang 100: KN, LT, LT, LT, VD - Bài 19. Công nghệ nuôi một số loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam trang 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức - Chương 8. Công nghệ nuôi thuỷ sản. Nuôi cá thương phẩm trong lồng (Hình 19. 1) gồm những công việc gì và được thực hiện như thế nào?...

Câu hỏi trang 94 Mở đầu (MĐ)

Nuôi cá thương phẩm trong lồng (Hình 19.1) gồm những công việc gì và được thực hiện như thế nào?

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về nuôi cá rô phi trong lồng.

Lời giải chi tiết :

Nuôi cá thương phẩm trong lồng gồm: chuẩn bị lồng, lựa chọn và thả giống, quản lý và chăm sóc, thu hoạch.


Câu hỏi trang 98 Khám phá (KP)

Vì sao mật độ thả tôm thẻ chân trắng ở ba giai đoạn nuôi khác nhau?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao.

Lời giải chi tiết :

Mật độ thả tôm thẻ chân trắng ở ba giai đoạn khác nhau vì:

- Giai đoạn 1: Tôm cần được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và oxy để phát triển tốt. Cần theo dõi và kiểm tra chất lượng nước thường xuyên để đảm bảo môi trường sống phù hợp cho tôm.

- Giai đoạn 2: Tôm cần được cung cấp thức ăn công nghiệp phù hợp với giai đoạn phát triển. Cần tiếp tục theo dõi và kiểm tra chất lượng nước, đồng thời tiến hành san tôm sang ao nuôi thương phẩm.

- Giai đoạn 3: Tôm cần được cung cấp thức ăn công nghiệp với hàm lượng dinh dưỡng cao. Cần theo dõi và kiểm tra chất lượng nước thường xuyên, đồng thời thực hiện các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cho tôm.

Lý do cụ thể cho việc thay đổi mật độ thả:

+ Kích thước của tôm: Tôm ở giai đoạn ương giống có kích thước nhỏ, cần mật độ thả cao để tận dụng thức ăn tự nhiên. Khi tôm lớn hơn, cần giảm mật độ thả để tránh cạnh tranh thức ăn và oxy.

+ Khả năng chịu đựng: Tôm ở giai đoạn ương giống có sức đề kháng yếu hơn, cần mật độ thả cao để hạn chế rủi ro. Khi tôm lớn hơn, sức đề kháng tốt hơn, có thể thả với mật độ thấp hơn.

+ Mục đích nuôi: Giai đoạn ương giống tập trung vào việc tăng số lượng tôm, giai đoạn chuyển tiếp tập trung vào việc tăng kích thước tôm, và giai đoạn nuôi thương phẩm tập trung vào việc tăng trọng lượng tôm.


Câu hỏi trang 99 KN

Tìm hiểu kỹ thuật nuôi tôm sú hoặc tôm càng xanh và so sánh với kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao.

Lời giải chi tiết :

1. Kỹ thuật nuôi tôm sú:

+ Ao nuôi: Ao nuôi tôm sú cần được xử lý kỹ trước khi thả giống, đảm bảo độ mặn phù hợp (15-25‰).

+ Giống: Chọn giống tôm sú khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng.

+ Thức ăn: Cho tôm sú ăn thức ăn công nghiệp phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

+ Quản lý môi trường: Thường xuyên theo dõi và kiểm tra chất lượng nước, điều chỉnh độ mặn, pH, oxy,... phù hợp với nhu cầu của tôm.

+ Phòng ngừa dịch bệnh: Thực hiện các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cho tôm sú, tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin cần thiết.

2. So sánh:

- Ưu điểm của nuôi tôm sú:

+ Giá trị kinh tế cao hơn tôm thẻ chân trắng.

+ Ít dịch bệnh hơn.

+ Thịt ngon, dai, được thị trường ưa chuộng.

- Nhược điểm của nuôi tôm sú:

+ Tốc độ phát triển chậm hơn tôm thẻ chân trắng.

+ Khả năng chịu mặn và lạnh thấp hơn.

+ Kỹ thuật nuôi phức tạp hơn.

- Ưu điểm của nuôi tôm thẻ chân trắng:

+ Tốc độ phát triển nhanh hơn tôm sú.

+ Khả năng chịu mặn và lạnh cao hơn.

+ Kỹ thuật nuôi đơn giản hơn.

- Nhược điểm của nuôi tôm thẻ chân trắng:

+ Giá trị kinh tế thấp hơn tôm sú.

+ Dễ mắc dịch bệnh hơn.

+ Thịt mềm, bở hơn.


Câu hỏi trang 100 KN

Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng và lợi ích của ngao đối với sức khỏe con người.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về kỹ thuật nuôi ngao bến tre ngoài bãi triều.

Lời giải chi tiết :

Ngao chính là loại thực phẩm có chứa đầy đủ các vitamin tổng hợp tự nhiên có thể giúp bạn đáp ứng thiếu hụt selen, mangan, vitamin C, B 12, đồng, phốt pho, và riboflavin và thiếu sắt. Những vitamin này cực cần thiết cho quá trình hình thành xương và răng, chống lão hóa xương khớp.


Câu hỏi trang 100 Luyện tập (LT)

Mô tả kỹ thuật nuôi cá rô phi thương phẩm trong lồng. Liên hệ thực tiễn ở địa phương em.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về kỹ thuật nuôi cá rô phi thương phẩm trong lồng.

Lời giải chi tiết :

Mô tả kỹ thuật nuôi cá rô phi thương phầm trong lồng

1. Chuẩn bị:

- Lồng nuôi: Lồng được làm bằng tre, gỗ hoặc kim loại, có kích thước phù hợp với diện tích ao nuôi và số lượng cá thả.

- Ao nuôi: Ao nuôi cần có độ sâu nước tối thiểu 1,5 m, nguồn nước sạch và không bị ô nhiễm.

- Giống cá: Chọn giống cá rô phi khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng, kích thước đồng đều.

- Thức ăn: Sử dụng thức ăn công nghiệp phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cá.

2. Kỹ thuật nuôi:

- Thả giống: Mật độ thả cá rô phi trong lồng khoảng 20-30 con/m3.

- Cho ăn: Cho cá ăn thức ăn công nghiệp 2 lần/ngày, lượng thức ăn bằng 3-5% trọng lượng thân cá.

- Quản lý môi trường: Thường xuyên theo dõi và kiểm tra chất lượng nước, thay nước định kỳ để đảm bảo môi trường sống phù hợp cho cá.

- Phòng ngừa dịch bệnh: Thực hiện các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cho cá, tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin cần thiết.

3. Thu hoạch:

- Cá rô phi có thể thu hoạch sau 6-8 tháng nuôi, khi đạt kích thước thương phẩm (khoảng 500-1000g/con).

- Thu hoạch cá vào sáng sớm hoặc chiều mát, khi trời mát mẻ.

Liên hệ thực tiễn: Học sinh căn cứ vào các điều kiện:

+ Lồng nuôi, ao nuôi, giống cá

+ Chú kỹ thuật nuôi: quản lý, cho ăn,thả giống,...


Câu hỏi trang 100 Luyện tập (LT)

Mô tả kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng.

Lời giải chi tiết :

Lựa chọn tôm giống khỏe mạnh, chiều dài cơ thể từ 9mm đến 11 mm đạt yêu cầu chất lượng và được sản xuất từ trại giống có đủ điều kiện theo quy định. Trước khi đóng túi để vận chuyển, tôm cần được thuần hóa độ mặn và PH tương đương với điều kiện của ao ương giai đoạn một. Thả tôm vào sáng sớm hoặc chiều mát, chú ý cân bằng nhiệt độ giữa môi trường nước cũ và nước ao mới trước khi tiến hành thả để tránh tôm bị sốc nhiệt. Mật độ thả từ 500 đến 1000 con/m2 đối với giai đoạn 1; 250 đến 500 con/m2 ở giai đoạn 2; 100 đến 150 con/m2 ở giai đoạn 3.


Câu hỏi trang 100 Luyện tập (LT)

Mô tả kỹ thuật nuôi ngao Bến Tre.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về kỹ thuật nuôi ngao.

Lời giải chi tiết :

Quy trình

Mô tả

Chuẩn bị

- Vùng nuôi: Vùng nuôi cần có độ mặn thích hợp (15-25‰), ít bùn, không bị ô nhiễm.

- Giống ngao: Chọn giống ngao Bến Tre khỏe mạnh, có kích thước đồng đều (khoảng 1-2 cm).

- Cát giống: Cát giống là cát có chứa nhiều ngao con, được lấy từ các bãi ngao tự nhiên hoặc mua từ các cơ sở cung cấp giống uy tín.

Kỹ thuật nuôi

- Tạo bãi nuôi: Bãi nuôi được tạo bằng cách san phẳng mặt bãi, rải một lớp cát dày khoảng 10 cm.

- Thả giống: Mật độ thả giống ngao Bến Tre khoảng 100-200 con/m2.

- Chăm sóc:

- Cho ngao ăn thức ăn tự nhiên như tảo, rong biển.

- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra chất lượng nước, thay nước định kỳ.

- Phòng ngừa dịch bệnh cho ngao.

Thu hoạch

- Ngao Bến Tre có thể thu hoạch sau 6-8 tháng nuôi, khi đạt kích thước thương phẩm (khoảng 3-5 cm).

- Thu hoạch ngao v


Câu hỏi trang 100 Vận dụng (VD)

Đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản phù hợp với thực tiễn địa phương em.

Hướng dẫn giải :

Liên hệ thực tiễn với bản thân.

Lời giải chi tiết :

Đề xuất những biện pháp bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản ở địa phương em:

+ Có ý thức bảo vệ môi trường, không xả rác bừa bãi

+ Tuyên truyền bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản

+ Ngăn cản những hành động đánh bắt hủy diệt như dùng xung điện, chất nổ

+ Tham gia phong trào “Thả cá bản địa” ở địa phương

Dụng cụ học tập

Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK