Trang chủ Lớp 12 SGK Công nghệ 12 - Kết nối tri thức Chương 8. Công nghệ nuôi thuỷ sản Bài 20. Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn Vietgap trang 101, 102, 103, 104 Công nghệ 12 Kết nối tri thức: Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP (Hình 20. 1) mang lại lợi ích gì?...

Bài 20. Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn Vietgap trang 101, 102, 103, 104 Công nghệ 12 Kết nối tri thức: Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP (Hình 20. 1) mang lại lợi ích gì?...

Vận dụng kiến thức giải Câu hỏi trang 101: MĐ, KP; Câu hỏi trang 102: KP; Câu hỏi trang 103: KP, KN; Câu hỏi trang 104: KP, LT, VD - Bài 20. Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn Vietgap trang 101, 102, 103, 104 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức - Chủ đề 6. Chung tay gìn giữ - bảo tồn cảnh quan thiên nhiên. Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP (Hình 20. 1) mang lại lợi ích gì? Quy trình nuôi thủy sản VietGAP khác với nuôi thủy sản thông thường như thế nào?...

Câu hỏi trang 101 Mở đầu (MĐ)

Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP (Hình 20.1) mang lại lợi ích gì? Quy trình nuôi thủy sản VietGAP khác với nuôi thủy sản thông thường như thế nào?

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về lợi ích của nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.

Lời giải chi tiết :

Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP mang lại lợi ích

+ Đối với cơ sở nuôi: Giảm chi phí sản xuất, sản phẩm có chất lượng ổn định, tạo dựng được mối quan hệ tốt với người lao động và cộng đồng xung quanh.

+ Đối với người lao động: được làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động thông qua đào tạo về VietGAP.

+ Đối với người tiêu dùng và xã hội: biết rõ được nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn,…

+ Đối với cơ sở chế biến thủy sản: có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí ở các công đoạn kiểm tra thủy sản, tăng cơ hội xuất khẩu sản phẩm,…

Quy trình nuôi VietGAP khác nuôi thông thường là có thêm ghi chép, lưu trữ hồ sơm truy xuất nguồn gốc và kiểm tra nội bộ.


Câu hỏi trang 101 Khám phá (KP)

Quan sát Hình 20.2 và phân tích lợi ích của nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về Hình 20.2

Lời giải chi tiết :

Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP mang lại lợi ích

+ Đối với cơ sở nuôi: Giảm chi phí sản xuất, sản phẩm có chất lượng ổn định, tạo dựng được mối quan hệ tốt với người lao động và cộng đồng xung quanh.

+ Đối với người lao động: được làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động thông qua đào tạo về VietGAP.

+ Đối với người tiêu dùng và xã hội: biết rõ được nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn,…

+ Đối với cơ sở chế biến thủy sản: có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí ở các công đoạn kiểm tra thủy sản, tăng cơ hội xuất khẩu sản phẩm,…


Câu hỏi trang 102 Khám phá (KP)

Vì sao phải khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về lựa chọn và thả giống

Lời giải chi tiết :

Khử trùng con giống để đảm bảo chất lượng con giống.


Câu hỏi trang 103 Khám phá (KP)

Vì sao vào ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuối của vụ nuôi phải quan tâm hơn đến việc ssử dụng quạt nước để tăng lượng khí oxygen hòa tan cho ao nuôi?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về quản lý và chăm sóc.

Lời giải chi tiết :

Vì khi vào ban đêm, những ngày trời âm u và các tháng cuối của vụ nuôi, nhu cầu oxygen của các loài cá cao, nên cần phải đảm bảo lượng oxygen.


Câu hỏi trang 103 KN

Tìm hiểu biện pháp phòng, trị bệnh theo tiêu chuẩn VietGAP cho một số động vật thủy sản phổ biến.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về quản lý và chăm sóc

Lời giải chi tiết :

Biện pháp phòng bệnh tổng hợp từ khâu vệ sinh ao nuôi, lấy nước vào ao, khử trùng con giống trước khi thả và phòng bệnh trong quá trình nuôi.

Thường xuyên theo dõi sức khỏe động vật thủy sản, có quy trình phòng bệnh phù hợp cho từng đối tượng, thực hiện phòng và trị bệnh đúng quy trình.

Có hồ sơ theo dõi toàn bộ diễn biến về dịch bệnh, nguyên nhân phát sinh, các loại thuốc phòng và điều trị cho động vật thủy sản.


Câu hỏi trang 104 Khám phá (KP)

Theo em, việc thu gom, xử lý chất thải có ý nghĩa như thế nào trong nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về thu gom, xử lý chất thải

Lời giải chi tiết :

Các chất thải từ hoạt động nuôi thủy sản phải được thu gom, phân loại và xử lý theo đúng quy định như khi động vật thủy sản bị chết phải thu gom và chôn lấp cách xa khu vực nuôi; kết hợp dùng vôi, hóa chất để khử trùng, tránh gây ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh; nước thải ra ngoài môi trường của các ao nuôi phải đảm bảo các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường; các chất thải rắn phải được thu gom vào thùng chứa và tiêu hủy theo quy định.


Câu hỏi trang 104 Luyện tập (LT)

Phân tích ý nghĩa của các bước trong quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.

Lời giải chi tiết :

1. Chuẩn bị nơi nuôi:

Ý nghĩa:

- Đảm bảo ao nuôi có môi trường phù hợp cho con nuôi phát triển, hạn chế dịch bệnh.

- Giảm thiểu tác động đến môi trường xung quanh.

2. Lựa chọn và thả giống:

Ý nghĩa:

- Đảm bảo con giống khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng, không mang mầm bệnh, giúp giảm thiểu nguy cơ dịch bệnh và nâng cao năng suất.

- Giúp truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường.

3. Quản lý và chăm sóc:

Ý nghĩa:

- Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho con nuôi, giúp con nuôi phát triển khỏe mạnh và nâng cao năng suất.

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do thức ăn dư thừa.

- Duy trì môi trường ao nuôi phù hợp cho con nuôi phát triển, hạn chế dịch bệnh.

- Giảm thiểu tác động đến môi trường xung quanh.

4. Thu hoạch

Ý nghĩa:

- Thu hoạch đúng thời điểm, đảm bảo chất lượng sản phẩm.

- Giảm thiểu hao hụt sau thu hoạch.

5. Thu gom xử lý hóa chất

- Bảo vệ môi trường

- Nâng cao hiệu quả sản xuất

- Việc thu gom và xử lý chất thải hợp lý giúp đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.


Câu hỏi trang 104 Vận dụng (VD)

Tìm hiểu quy trình thủy sản ở địa phương và cho biết, nội dung nào đã đạt tiêu chuẩn VietGAP, nội dung nào chưa đạt theo tiêu chuẩn VietGAP, từ đó đề xuất biện pháp để xây dựng mô hình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với thực tiễn ở địa phương em.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức của bản thân.

Lời giải chi tiết :

1. Xác định quy trình nuôi thủy sản phổ biến ở địa phương:

- Loại con nuôi chủ yếu.

- Kỹ thuật nuôi (ao, lồng, bè...).

- Quản lý thức ăn, môi trường, sử dụng hóa chất...

- Thu hoạch, bảo quản, vận chuyển...

2. So sánh quy trình nuôi với các yêu cầu của VietGAP:

- Lựa chọn con giống: Nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh, không mang mầm bệnh.

- Chuẩn bị ao nuôi: Vệ sinh, cải tạo ao, xử lý nước...

- Quản lý thức ăn: Sử dụng thức ăn an toàn, chất lượng cao, cho ăn đúng liều lượng.

- Quản lý môi trường: Theo dõi các yếu tố môi trường (pH, độ kiềm, oxy hòa tan...), có biện pháp điều chỉnh phù hợp.

- Sử dụng hóa chất: Hạn chế sử dụng, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có biện pháp bảo đảm an toàn.

- Thu hoạch: Đúng thời điểm, đảm bảo chất lượng sản phẩm.

- Bảo quản và vận chuyển: Giữ nguyên chất lượng sản phẩm.

- Ghi chép nhật ký sản xuất.

- Đào tạo tập huấn cho người lao động.

- Phân tích chất lượng nước.

- Truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

3. Đánh giá nội dung đã đạt và chưa đạt tiêu chuẩn VietGAP:

- Nội dung đã đạt:

+ ... (Liệt kê các nội dung trong quy trình nuôi thủy sản ở địa phương đã đáp ứng yêu cầu VietGAP)

- Nội dung chưa đạt:

+ ... (Liệt kê các nội dung trong quy trình nuôi thủy sản ở địa phương chưa đáp ứng yêu cầu VietGAP)

4. Đề xuất biện pháp để xây dựng mô hình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với thực tiễn ở địa phương:

- Đối với nội dung đã đạt: Duy trì và phát huy.

- Đối với nội dung chưa đạt:

+ Tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho người nuôi về lợi ích của VietGAP.

+ Hỗ trợ người nuôi về kỹ thuật, con giống, thức ăn, thuốc thủy sản...

+ Tạo điều kiện để người nuôi tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ như: tín dụng, bảo hiểm, truy xuất nguồn gốc...

+ Xây dựng mô hình điểm để người nuôi tham quan, học tập.

+ Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia vào sản xuất thủy sản theo VietGAP.

Dụng cụ học tập

Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK