Môi trường nuôi thủy sản là gì? Môi trường nuôi thủy sản cần những yêu cầu nào? Quạt nước trong Hình 10.1 có vai trò gì trong nuôi thủy sản?
Dựa vào kiến thức về yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản
- Môi trường nuôi thủy sản là môi trường nước được sử dụng để nuôi trồng các loài thủy sản như cá, tôm, cua, ốc,... Môi trường này có thể là ao, hồ, đầm, sông, biển hoặc các lồng bè trên mặt nước
- Môi trường nuôi thủy sản cần những yêu cầu sau:
+ Yêu cầu thủy lí: đáp ứng nhiệt độ nước, độ trong màu nước,...
+ Yêu cầu thủy hóa: đáp ứng độ pH, hàm lượng NH3, độ mặn, oxygen hòa tan
+ Yêu cầu thủy sinh: đáp ứng thực vật thủy sinh, sinh vật phù du, vi sinh vật
- Quạt nước trong Hình 10.1 có vai trò:
+ Tạo dòng chảy, giúp tăng cường trao đổi khí giữa nước và không khí, từ đó cung cấp oxy cho các sinh vật trong ao nuôi.
+ Giúp đẩy khí độc, chẳng hạn như CO2, NH3, H2S, ra khỏi ao nuôi.
+ Tạo dòng chảy, giúp nước trong ao được lưu thông đều đặn.
+ Tạo ra sóng trên mặt nước, giúp tăng cường sự bay hơi.
+ Giúp phân tán thức ăn cho cá.
Vì sao nhiệt độ của nước nuôi thủy sản lại có ảnh hưởng trực tiếp đến hô hấp, tiêu hóa, sinh sản,… của động vật thủy sản?
Dựa vào kiến thức về yêu cầu về thủy lí
Vì mỗi loài thủy sản sẽ có yêu cầu về nhiệt độ môi trường nuôi khác nhau và hầu hết động vật thủy sản là động vật biến nhiệt, thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ của môi trường.
Sử dụng internet, sách, báo,… để tìm hiểu yêu cầu về nhiệt độ, độ trong và màu nước ao nuôi của một số loài động vật thủy sản phổ biến.
Dựa vào kiến thức về yêu cầu nhiệt độ
Ví dụ một số loài thủy sản sau:
- Cá rô phi:
+ Nhiệt độ: 25-32°C, thích hợp nhất là 28-30°C.
+ Độ trong: Nước trong, có thể nhìn thấy đáy ao.
+ Màu nước: Xanh lá cây hoặc nâu nhạt.
- Cá lóc:
+ Nhiệt độ: 24-30°C, thích hợp nhất là 26-28°C.
+ Độ trong: Nước trong, có thể nhìn thấy đáy ao.
+ Màu nước: Xanh lá cây hoặc nâu nhạt.
- Tôm sú:
+ Nhiệt độ: 27-30°C, thích hợp nhất là 28-29°C.
+ Độ trong: Nước trong, có thể nhìn thấy đáy ao.
+ Màu nước: Xanh lá cây hoặc nâu nhạt.
- Cua Biển:
+ Nhiệt độ: 25-30°C, thích hợp nhất là 27-28°C.
+ Độ trong: Nước trong, có thể nhìn thấy đáy ao.
+ Màu nước: Xanh lá cây hoặc nâu nhạt.
Sử dụng internet, sách, báo,… để tìm hiểu độ PH và độ mặn thích hợp của một số loài động vật thủy sản phổ biến.
Dựa vào kiến thức về yêu cầu thủy lí
Ví dụ một số loài thủy sản sau:
- Cá rô phi:
+ Độ pH: 6,5 - 8,5, thích hợp nhất là 7,0 - 8,0.
+ Độ mặn: 0 - 5‰.
- Cá lóc:
+ Độ pH: 6,0 - 8,5, thích hợp nhất là 7,0 - 8,0.
+ Độ mặn: 0 - 10‰.
- Tôm sú:
+ Độ pH: 7,5 - 8,5, thích hợp nhất là 8,0 - 8,2.
+ Độ mặn: 10 - 30‰.
- Cua Biển:
+ Độ pH: 7,5 - 8,5, thích hợp nhất là 8,0 - 8,2.
+ Độ mặn: 15 - 30‰.
Nêu độ pH và độ mặn thích hợp đối với một số loài động vật thủy sản nuôi ở địa phương em.
Dựa vào kiến thức về độ mặn và độ pH.
- Cá rô phi:
+ Độ pH: 6,5 - 8,5, thích hợp nhất là 7,0 - 8,0.
+ Độ mặn: 0 - 5‰.
- Cá lóc:
+ Độ pH: 6,0 - 8,5, thích hợp nhất là 7,0 - 8,0.
+ Độ mặn: 0 - 10‰
Nêu một số biện pháp để cung cấp oxygen hòa tan cho nước nuôi thủy sản.
Dựa vào kiến thức về oxygen hòa tan.
Một số biện pháp để cung cấp oxygen hòa tan cho nước nuôi thủy sản là:
+ Sục nước bằng máy bơm, máy sủi
+ Thả, nuôi trồng các nhóm thực vật thủy sinh, vi khuẩn lam.
Sử dụng internet, sách, báo,… tìm hiểu về những biểu hiện của động vật thủy sản khi môi trường bị thiếu oxygen hòa tan.
Dựa vào kiến thức tìm hiểu được trên internet, sách, báo,…
Động vật thủy sinh có hiện tượng ngoi lên mặt nước, nếu không được cung cấp oxygen sẽ chết nổi trên mặt nước.
Kể tên các loài thực vật thủy sinh thường gặp ao nuôi cá hoặc đầm nuôi tôm. Nêu vai trò của chúng đối với môi trường nuôi thủy sản.
Dựa vào kiến thức về oxygen hòa tan.
Một số loài thủy sinh thường gặp là bèo tây, rong đuôi chồn, hoa súng. Chúng có vai trò cung cấp oxygen hòa tan cho nước nhờ quá trình quang hợp, cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thủy sản, duy trì ổn định nhiệt độ môi trường nước hấp thụ một số kim loại nặng làm giảm ô nhiễm nguồn nước.
Theo em, tính lưu động của nước có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường nuôi thủy sản?
Dựa vào kiến thức về tính lưu động của nước.
Tính lưu động của nước nhằm tạo ra sự cân bằng động của các yếu tố vật lí, hóa học và sinh học trong môi trường, giúp cho hệ sinh thái nuôi thủy sản duy trì ở trạng thái mở với môi trường bên ngoài.
Trình bày các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản dưới dạng một sơ đồ tư duy.
Dựa vào kiến thức về môi trường nuôi thủy sản.
Đề xuất một số việc nên làm để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản.
Dựa vào kiến thức của bản thân
- Sử dụng hệ thống áp dụng công nghệ sinh học để lọc nước.
- Không để động vật thủy sản chết lâu trong hồ, ao,…
Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK