Trang chủ Lớp 12 SGK Vật Lí 12 - Kết nối tri thức Chương 3. Từ trường Bài 19. Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ trang 82, 83, 84 Vật lý 12 Kết nối tri thức: Sóng điện từ được tạo thành và lan truyền như thế nào?...

Bài 19. Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ trang 82, 83, 84 Vật lý 12 Kết nối tri thức: Sóng điện từ được tạo thành và lan truyền như thế nào?...

Giải bài 19. Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ trang 82, 83, 84 SGK Vật lý 12 Kết nối tri thức - Bài 19. Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ. Thang sóng điện từ bao gồm rất nhiều vùng như hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, . . . Sóng điện từ được tạo thành và lan truyền như thế nào?...

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 82 Câu hỏiMở đầu

Thang sóng điện từ bao gồm rất nhiều vùng như hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy,...

Sóng điện từ được tạo thành và lan truyền như thế nào?

Hướng dẫn giải :

Thang sóng điện từ bao gồm rất nhiều vùng như hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy,...

Lời giải chi tiết :

- Sóng điện từ được tạo thành bởi sự biến thiên của điện trường và từ trường. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sẽ sinh ra một từ trường biến thiên, và ngược lại. Từ trường biến thiên sẽ sinh ra điện trường biến thiên, và cứ thế tiếp tục. Quá trình này tạo ra một sóng điện từ lan truyền trong không gian.

- Sóng điện từ lan truyền trong không gian với tốc độ ánh sáng (299.792.458 m/s).


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 82 Hoạt động

So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa điện trường gây ra bởi điện tích đứng yên và điện trường xoáy.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng lí thuyết về điện trường gây ra bởi điện tích đứng yên và điện trường xoáy.

Lời giải chi tiết :

Giống nhau:

- Cả hai đều là dạng điện trường, có thể tác dụng lên các điện tích khác.

- Cả hai đều có thể được biểu diễn bằng vectơ cường độ điện trường.

- Cả hai đều tuân theo nguyên lý chồng chất điện trường.

Khác nhau:

Đặc điểm

Điện trường do điện tích đứng yên

Điện trường xoáy

Nguồn gốc

Do điện tích đứng yên tạo ra

Do từ trường biến thiên theo thời gian tạo ra

Đường sức điện

Là những đường cong hở, bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm

Là những đường cong kín

Cường độ điện trường

Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điện tích đến điểm xét

Phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của từ trường

Công thức tính cường độ điện trường

\(E = \frac{{kq}}{{{r^2}}}\)

\(E = \frac{1}{c}\frac{{dB}}{{dt}}\)

Ứng dụng

Dùng để giải thích các hiện tượng điện từ học tĩnh

Dùng để giải thích các hiện tượng cảm ứng điện từ


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 83 Câu hỏi

So sánh điểm khác nhau cơ bản giữa điện từ trường với điện trường, từ trường.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng lí thuyết về điện từ trường với điện trường, từ trường

Lời giải chi tiết :

So sánh điểm khác nhau cơ bản giữa điện từ trường với điện trường, từ trường

- Khái niệm:

+ Điện trường: Là môi trường điện được tạo ra bởi các hạt mang điện và tác dụng lực điện lên các hạt mang điện khác đặt trong nó.

+ Từ trường: Là môi trường từ được tạo ra bởi các hạt mang điện chuyển động (dòng điện, nam châm) và tác dụng lực từ lên các vật liệu từ đặt trong nó.

+ Điện từ trường: Là sự kết hợp của điện trường và từ trường, là môi trường điện từ được tạo ra bởi các hạt mang điện chuyển động và tác dụng lực điện từ lên các hạt mang điện khác đặt trong nó.

- Nguồn gốc:

+ Điện trường: Do các hạt mang điện đứng yên tạo ra.

+ Từ trường: Do các hạt mang điện chuyển động tạo ra.

+ Điện từ trường: Do các hạt mang điện chuyển động tạo ra.

- Biểu hiện:

+ Điện trường: Biểu hiện bằng cường độ điện trường (E).

+ Từ trường: Biểu hiện bằng cảm ứng từ (B).

+ Điện từ trường: Biểu hiện bằng cả cường độ điện trường (E) và cảm ứng từ (B).

- Tác dụng:

+ Điện trường: Tác dụng lực điện lên các hạt mang điện.

+ Từ trường: Tác dụng lực từ lên các vật liệu từ.

+ Điện từ trường: Tác dụng lực điện từ lên các hạt mang điện.

- Mối liên hệ:

+ Điện trường và từ trường có thể chuyển hóa lẫn nhau thông qua hiện tượng cảm ứng điện từ.

+ Điện từ trường là một dạng vật chất thống nhất, bao gồm cả điện trường và từ trường.

- Ứng dụng:

+ Điện trường: Dùng trong nhiều lĩnh vực như truyền tải điện năng, thông tin liên lạc, ...

+ Từ trường: Dùng trong nhiều lĩnh vực như y tế, công nghiệp, ...

+ Điện từ trường: Dùng trong nhiều lĩnh vực như radar, viễn thông, ...


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 84 Hoạt động

1. Nêu mô hình sóng điện từ.

2. Hãy cho biết phương truyền sóng điện từ trong Hình 19.5.

3. Dựa vào mô hình sóng điện từ; hãy chứng tỏ sóng điện từ là sóng ngang, có thể lan truyền trong chân không.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng lí thuyết về sóng điện từ

Lời giải chi tiết :

1. Sóng điện từ được mô hình hóa bởi sự dao động của điện trường và từ trường vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.

2. Hình 19.5 mô tả một sóng điện từ đang lan truyền theo phương nằm ngang.

3.

- Trong sóng điện từ, vectơ \(\overrightarrow E \) và vectơ \(\overrightarrow B \) đều dao động vuông góc với phương truyền sóng. Do đó, sóng điện từ là sóng ngang

- Sóng cơ học cần môi trường vật chất để truyền năng lượng. Sóng điện từ không cần môi trường vật chất để truyền năng lượng. Trong mô hình sóng điện từ, vectơ \(\overrightarrow E \) và vectơ \(\overrightarrow B \) liên kết với nhau và truyền năng lượng cho nhau. Do đó, sóng điện từ có thể lan truyền được trong chân không


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 85 Câu hỏi

1. Sóng điện từ khác sóng cơ ở điểm nào?

2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

B. Sóng điện từ không lan truyền được trong chân không.

C. Sóng điện từ là sóng ngang.

D. Tại một điểm trong không gian truyền sóng điện từ; vecto \(\overrightarrow E \) và vectơ \(\overrightarrow B \) luôn đồng pha nhau

Hướng dẫn giải :

Vận dụng lí thuyết về sóng điện từ

Lời giải chi tiết :

1

Đặc điểm

Sóng cơ

Sóng điện từ

Môi trường truyền

Cần môi trường vật chất

Không cần môi trường vật chất (có thể truyền trong chân không)

Loại sóng

Sóng dọc và sóng ngang

Sóng ngang

Tốc độ truyền

Phụ thuộc vào tính chất của môi trường

Tốc độ ánh sáng (299.792.458 m/s)

Ví dụ

Sóng âm, sóng nước

Ánh sáng, sóng vô tuyến, tia X

2.

B sai vì sóng điện từ có thể lan truyền trong chân không, khác với sóng cơ cần môi trường vật chất để truyền.

Đáp án B

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK