Trang chủ Lớp 12 SGK Hóa 12 - Kết nối tri thức Chương 3. Hợp chất chứa nitrogen Bài 11. Ôn tập chương 3 trang 50 Hóa 12 Kết nối tri thức: Phát biểu nào sau đây không đúng?...

Bài 11. Ôn tập chương 3 trang 50 Hóa 12 Kết nối tri thức: Phát biểu nào sau đây không đúng?...

Hướng dẫn giải bài 11. Ôn tập chương 3 trang 50 Hóa 12 Kết nối tri thức - Bài 11. Ôn tập chương 3. Trong các đồng phân cấu tạo của các amine có công thức C3H9N...Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 50 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 50

Trong các đồng phân cấu tạo của các amine có công thức C3H9N, số amine bậc hai là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Hướng dẫn giải :

Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.

Lời giải chi tiết :

Số amine bậc hai của amine có công thức C3H9N:

CH3 – CH2 – NH – CH3

→ Chọn B.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 50 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 50

Cho các phát biểu sau:

(1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím.

(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màuxanh lam.

(3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

(4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa trắng.

Số phát biểu đúng là

A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.

Hướng dẫn giải :

- Amine có tính base yếu, các amine làm quỳ tím hóa xanh, aniline không làm quỳ tím hóa xanh.

- Methylamine và ethylamine tạo hợp chất phức với Cu2+.

- Khi nhỏ vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa nước bromine thì kết tủa trắng xuất hiện.

Lời giải chi tiết :

- Phát biểu (1) sai vì ethylamine làm quỳ tím hóa xanh, nhưng aniline không làm xanh quỳ tím.

- Phát biểu (2) đúng:

+ Methylamine phản ứng với copper (II) sulfate tạo kết tủa copper (II) hydroxide màu xanh lam.

\({\rm{2C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O + CuS}}{{\rm{O}}_4} \to {({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{)}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}{\rm{ + Cu(OH}}{{\rm{)}}_2} \downarrow \)

+ Dung dịch methylamine hoà tan được kết tủa Cu(OH)2, tạo thành dung dịch có màu xanh lam là phức chất của methylamine với Cu2+.

\({\rm{4C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_2} \to [{\rm{Cu}}{({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}{\rm{)}}_4}{\rm{](OH}}{{\rm{)}}_2}{\rm{ }}\)

- Phát biểu (3) đúng: Phản ứng giữa methyl amine và iron (III) chloride sinh ra kết tủa Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.

\({\rm{3C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O + FeC}}{{\rm{l}}_3} \to 3{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl + Fe(OH}}{{\rm{)}}_3}\)

- Phát biểu (4) đúng: Phản ứng giữa bromine và aniline sinh ra kết tủa trắng là 2,4,6-tribromoaniline.

image

→ Chọn C.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 50 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 50

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thuỷ phân hoàn toàn polypeptide thu được các phân tử a-amino acid.

B. Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.

C. Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid hoặc base.

D. Protein tác dụng với dung dịch nitric acid đặc tạo thành sản phẩm rắn có màu vàng.

Hướng dẫn giải :

- Khi thuỷ phân hoàn toàn peptide bởi acid, base hoặc enzyme, tạo thành a-amino acid.

- Protein hòa tan Cu(OH)2 và thu được phức chất có màu tím đặc trưng.

- Protein sẽ bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng.

- Protein hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc, một phần do phản ứng nitro hoá các đơn vị amino acid chứa vòng benzene và một phần khác do sự đông tụ protein trong môi trường acid.

Lời giải chi tiết :

Phát biểu không đúng là B.

Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím đặc trưng (phản ứng màu buret).

→ Chọn B.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 50 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 50

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho:

(a) dung dịch aniline vào dung dịch HCl.

(b) dung dịch alanine vào dung dịch HCl.

(c) dung dịch Gly-Ala vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.

Hướng dẫn giải :

- Phương trình hóa học giữa amine và hydrochloric acid:

\({\rm{RN}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{HCl}} \to {\rm{RN}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}}\)

- Khi thuỷ phân hoàn toàn peptide bởi acid, base hoặc enzyme, tạo thành a-amino acid. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptide có thể tạo thành các peptide nhỏ hơn.

Lời giải chi tiết :

a) \({{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{HCl}} \to {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}}\)

b) image

c) image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 50 Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 50

Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptide Ala-Gly-Glu-Val thì có thể thu được các dipeptide và tripeptide nào?

Hướng dẫn giải :

Khi thuỷ phân hoàn toàn peptide bởi acid, base hoặc enzyme, tạo thành a-amino acid. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptide có thể tạo thành các peptide nhỏ hơn.

Lời giải chi tiết :

Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptide Ala-Gly-Glu-Val thì có thể thu được:

+ Dipeptide: Ala-Gly; Gly-Glu; Glu-Val.

+ Tripeptide: Ala-Gly-Glu; Gly-Glu-Val.

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK