Listen and underline the homophone of the word in bold in each sentence. Then practise saying the sentences in pairs.
(Nghe và gạch dưới từ đồng âm của từ in đậm trong mỗi câu. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
1. People are not allowed to talk aloud in the library.
2. Students felt very bored when their teacher kept writing on the board.
3. Where can I buy some new clothes to wear to the party?
4. Robots don’t know how to say ‘No’.
1. People are not allowed to talk aloud in the library.
(Mọi người không được phép nói chuyện lớn tiếng trong thư viện.)
2. Students felt very bored when their teacher kept writing on the board.
(Học sinh cảm thấy rất chán khi giáo viên cứ tiếp tục viết lên bảng.)
3. Where can I buy some new clothes to wear to the party?
(Tôi có thể mua quần áo mới để mặc đi dự tiệc ở đâu?)
4. Robots don’t know how to say ‘No’.
(Robot không biết nói “Không”.)
Complete the sentences using the correct forms of the words in the box.
(Hoàn thành câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ trong khung.)
activate artificial intelligence application virtual |
1. In the future, we might see more ___________ of AI in every aspect of life.
2. Websites use ___________ to learn about users’ shopping preferences and recommend products or services.
3. It is quite simple to ___________ this robot and ask it to perform some tasks.
4. Computer software is used by travel agents to create ___________ tours of popular destinations.
activate (v): kích hoạt
artificial intelligence (np): trí tuệ nhân tạo
application (n): ứng dụng
virtual (adj): ảo (không thực)
1. In the future, we might see more applications of AI in every aspect of life.
(Trong tương lai, chúng ta có thể thấy nhiều ứng dụng của AI hơn trong mọi khía cạnh của cuộc sống.)
2. Websites use artificial intelligence to learn about users’ shopping preferences and recommend products or services.
(Các trang web sử dụng trí tuệ nhân tạo để tìm hiểu sở thích mua sắm của người dùng và giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ.)
3. It is quite simple to activate this robot and ask it to perform some tasks.
(Việc kích hoạt robot này và yêu cầu nó thực hiện một số nhiệm vụ khá đơn giản.)
4. Computer software is used by travel agents to create virtual tours of popular destinations.
(Phần mềm máy tính được các đại lý du lịch sử dụng để tạo các chuyến tham quan ảo đến các điểm đến nổi tiếng.)
Choose the option A, B, C, or D that is closest in meaning to each of the given sentences.
(Chọn phương án A, B, C hoặc D có nghĩa gần nhất với mỗi câu đã cho.)
1. I am going to have my broken laptop fixed by the computer shop.
A. I am going to ask the computer shop to fix my broken laptop.
B. I am going to learn how to fix my broken laptop at the computer shop.
C. I am going to fix my laptop with the computer shop.
D. Someone advised me to fix my broken laptop at the computer shop.
2. When we were away, our home robot walked and fed our pets.
A. We had our pets walk and feed our home robots when we were away.
B. We bought a robot when we were away, which could walk and feed our pets.
C. We had our home robot walk and feed our pets when we were away.
D. Our pets walked and ate with our home robot when we were away.
3. A mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.
A. A mechanic had her install a smart lock on her front door yesterday.
B. A mechanic had a smart lock installed on her front door yesterday.
C. She and a mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.
D. She got a mechanic to install a smart lock on her front door yesterday.
4. We often use an app called Essy to check our essays.
A. An app called Essy often has us check our essays.
B. We often get our essays checked by an app called Essy.
C. An app called Essy often has our essay checked for us.
D. We often have an app called Essy checked by our essays.
Cấu trúc nhờ vả:
- Chủ động: S + have + O + V(nguyên thể)/ S + get + O + to V:nhờ ai làm việc gì
- Bị động: S + have/get + O +Ved/P2: nhờ cái gì được làm bởi ai
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
1. A
I am going to have my broken laptop fixed by the computer shop.
(Tôi sắp mang chiếc máy tính xách tay bị hỏng của mình đi sửa ở cửa hàng máy tính.)
A. I am going to ask the computer shop to fix my broken laptop.
(Tôi định nhờ cửa hàng máy tính sửa chiếc máy tính xách tay bị hỏng của tôi.)
B. I am going to learn how to fix my broken laptop at the computer shop.
(Tôi sắp học cách sửa chiếc máy tính xách tay bị hỏng của mình ở cửa hàng máy tính.)
C. I am going to fix my laptop with the computer shop.
(Tôi định sửa máy tính xách tay của tôi ở cửa hàng máy tính.)
D. Someone advised me to fix my broken laptop at the computer shop.
(Có người khuyên tôi nên sửa chiếc laptop bị hỏng ở cửa hàng máy tính.)
Giải thích: Câu B, C, D sai nghĩa so với đề => chọn A
2. C
When we were away, our home robot walked and fed our pets.
(Khi chúng tôi đi vắng, robot gia đình của chúng tôi sẽ cho thú cưng đi dạo và cho thú cưng ăn.)
A. We had our pets walk and feed our home robots when we were away.
(Chúng tôi đã nhờ thú cưng cho robot đi dạo và ăn khi chúng tôi đi vắng.)
B. We bought a robot when we were away, which could walk and feed our pets.
(Chúng tôi mua một con robot khi chúng tôi đi vắng, nó có thể cho thú cưng đi dạo và ăn.)
C. We had our home robot walk and feed our pets when we were away.
(Chúng tôi nhờ robot gia đình cho thú cưng đi dạo và ăn khi chúng tôi đi vắng.)
D. Our pets walked and ate with our home robot when we were away.
(Thú cưng của chúng tôi đi dạo và ăn uống cùng robot gia đình khi chúng tôi đi vắng.)
Giải thích: Câu A, B, D sai nghĩa so với đề => chọn C
3. D
A mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.
(Hôm qua một người thợ cơ khí đã lắp ổ khóa thông minh vào cửa trước của nhà cô ấy.)
A. A mechanic had her install a smart lock on her front door yesterday.
(Hôm qua, một thợ cơ khí đã nhờ cô ấy lắp một chiếc khóa thông minh ở cửa trước.)
B. A mechanic had a smart lock installed on her front door yesterday.
(Hôm qua, một thợ cơ khí đã lắp khóa thông minh ở cửa trước nhà cô ấy.)
C. She and a mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.
(Cô ấy và một người thợ cơ khí đã lắp đặt một chiếc khóa thông minh trên cửa trước của cô ấy ngày hôm qua.)
D. She got a mechanic to install a smart lock on her front door yesterday.
(Hôm qua cô ấy nhờ thợ sửa khóa thông minh ở cửa trước.)
Giải thích: Câu A, C sai nghĩa so với đề, câu B đúng nghĩa nhưng không tự nhiên so với câu D => chọn D
4. B
We often use an app called Essy to check our essays.
(Chúng tôi thường sử dụng một ứng dụng có tên Essy để kiểm tra bài luận của mình.)
A. An app called Essy often has us check our essays.
(Một ứng dụng tên là Essy thường yêu cầu chúng tôi kiểm tra bài luận của mình.)
B. We often get our essays checked by an app called Essy.
(Chúng tôi thường kiểm tra bài luận của mình bằng một ứng dụng có tên Essy.)
C. An app called Essy often has our essay checked for us.
(Một ứng dụng tên là Essy thường xuyên kiểm tra bài luận của chúng tôi.)
D. We often have an app called Essy checked by our essays.
(Chúng tôi thường có một ứng dụng tên là Essy để kiểm tra các bài luận của chúng tôi.)
Giải thích: Câu A, C, D sai nghĩa so với đề => chọn B
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK