1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm.)
1.
A. afford
B. urban
C. area
D. expand
2.
A. bonus
B. employ
C. overtime
D. local
1. D
A. afford /əˈfɔːd/
B. urban /ˈɜːbən/
C. area /ˈeəriə/
D. expand /ɪkˈspænd/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /ə/.
2. B
A. bonus /ˈbəʊnəs/
B. employ /ɪmˈplɔɪ/
C. overtime /ˈəʊvətaɪm/
D. local /ˈləʊkl/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính.)
1.
A. concern
B. bonus
C. housing
D. leisure
2.
A. flexible
B. glamorous
C. rewarding
D. challenging
1. A
A. concern /kənˈsɜːn/
B. bonus /ˈbəʊnəs/
C. housing /ˈhaʊzɪŋ/
D. leisure /ˈleʒə(r)/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
2. C
A. flexible /ˈfleksəbl/
B. glamorous /ˈɡlæmərəs/
C. rewarding /rɪˈwɔːdɪŋ/
D. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
3. Mark the letter A or B to indicate the stressed auxiliary or modal verb. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.
(Đánh dấu chữ A hoặc B để biểu thị trợ động từ hoặc trợ động từ được nhấn mạnh. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
1. Peter (A) will attend the job fair next week if he (B) can.
2.
A: His grandmother (A)doesn’t enjoy living in the city.
B: Well, actually, she (B) does.
1. B
Peter (A) will attend the job fair next week if he (B) can.
(Peter sẽ tham dự hội chợ việc làm vào tuần tới nếu anh ấy có thể.)
2. A
A: His grandmother (A)doesn’t enjoy living in the city.
(Bà của anh ấy không thích sống ở thành phố.)
B: Well, actually, she (B) does.
(À, thực ra là có đấy.)
4. Read the following sentences. Underline the unstressed words in each one. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.
(Đọc những câu sau. Gạch dưới những từ không được nhấn mạnh trong mỗi câu. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
1. Life in the city is very convenient and comfortable, but also expensive.
2. It usually takes thirty to eighty job applications to get a job offer.
1. Life in the city is very convenient and comfortable, but also expensive.
(Cuộc sống ở thành phố rất tiện lợi và thoải mái nhưng cũng đắt đỏ.)
2. It usually takes thirty to eighty job applications to get a job offer.
(Thông thường phải mất từ 30 đến 80 đơn ứng tuyển mới nhận được lời mời làm việc.)
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ hoặc cụm từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân.)
1. Today, young people from rural areas often move to big cities to seek better job opportunities.
A. look for
B. look at
C. carry out
D. look after
2. Many employers find it difficult to recruit workers for night shifts.
A. working conditions
B. performances
C. working hours
D. lifestyles
3. A lot of companies provide their employees with affordable housing.
A. places
B. warehouses
C. containers
D. homes
4. The company has employed more people to work on the new project this year.
A. hired
B. supported
C. stopped
D. used
1. A |
2. C |
3. D |
4. A |
1. A
Today, young people from rural areas often move to big cities to seek better job opportunities.
(Ngày nay, thanh niên từ nông thôn thường di chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.)
A. look for: tìm kiếm
B. look at: nhìn vào
C. carry out: thực hiện
D. look after: chăm sóc
=> seek (v) = look for (phr.v): tìm kiếm
2. C
Many employers find it difficult to recruit workers for night shifts.
(Nhiều người sử dụng lao động gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động làm ca đêm.)
A. working conditions: điều kiện làm việc
B. performances: biểu diễn
C. working hours: giờ làm việc
D. lifestyles: lối sống
=>shilfts (n) = working hours (np): ca làm việc
3. D
A lot of companies provide their employees with affordable housing.
(Rất nhiều công ty cung cấp cho nhân viên của họ nhà ở giá phải chăng.)
A. places: địa điểm
B. warehouses: kho
C. containers: thùng chứa
D. homes: nhà
=>housing (n) = homes (n): nhà ở
4. A
The company has employed more people to work on the new project this year.
(Công ty đã tuyển dụng nhiều người hơn để làm việc cho dự án mới trong năm nay.)
A. hired: thuê
B. supported: hỗ trợ
C. stopped: dừng lại
D. used: sử dụng
=> employed (Ved): tuyển dụng = hired (Ved): thuê
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ hoặc cụm từ TRÁI nghĩa với từ được gạch chân.)
1. The authorities are planning to expand the local airport and make it more modern.
A. widen
B. reduce
C. build up
D. shorten
2. Very few people can afford a home in city centres nowadays.
A. have enough money to buy
B. be able to buy
C. don’t have enough money to buy
D. don’t have any money to buy
3. Working as a researcher can be mentally challenging, but it is very interesting.
A. boring
B. simple
C. reliable
D. difficult
4. A lot of companies have cut down on staff, so the number of jobless people is getting higher and higher.
A. employed
B. unemployed
C. recruited
D. trained
1. B |
2. C |
3. B |
4. A |
1. B
The authorities are planning to expand the local airport and make it more modern.
(Chính quyền đang có kế hoạch mở rộng sân bay địa phương và làm cho nó hiện đại hơn.)
A. widen: mở rộng
B. reduce: giảm
C. build up: xây dựng
D. shorten: rút ngắn
=> expand (v): mở rộng >< reduce (v): cắt giảm
2. C
Very few people can afford a home in city centres nowadays.
(Ngày nay rất ít người có đủ tiền mua nhà ở trung tâm thành phố.)
A. have enough money to buy: có đủ tiền để mua
B. be able to buy: có thể mua được
C. don’t have enough money to buy: không có đủ tiền để mua
D. don’t have any money to buy: không có tiền để mua
=> afford (v): có khả năng chi trả >< don’t have enough money to buy: không có đủ tiền để mua
3. B
Working as a researcher can be mentally challenging, but it is very interesting.
(Làm việc như một nhà nghiên cứu có thể khó khăn về mặt tinh thần nhưng lại rất thú vị.)
A. boring: nhàm chán
B. simple: đơn giản
C. reliable: đáng tin cậy
D. difficult: khó khăn
=> challenging (adj): đầy thử thách >< simple (adj): đơn giản
4. A
A lot of companies have cut down on staff, so the number of jobless people is getting higher and higher.
(Nhiều công ty cắt giảm nhân sự nên số người thất nghiệp ngày càng nhiều.)
A. employed: có việc làm
B. unemployed: thất nghiệp
C. recruited: được tuyển dụng
D. trained: được đào tạo
=>jobless (adj): thất nghiệp >< employed (adj): có việc làm
3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 8.
(Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số từ 1 đến 8.)
Ms Huong worked as a shop assistant in Essence, a clothing shop in Ha Noi. Her job involved greeting customers and helping them choose the best clothes for their needs. She often worked afternoon or evening (1) _______ when the shop was very busy. Ms Huong lived in a small flat in a (2) _______ nearby, and often walked home from work. It was very convenient as she never got stuck in (3) _______.
On public holidays she often had to work (4) _______ until late at night. The manager was happy with her performance, so she regularly got an annual (5) _______. However, she decided to find a(n) (6) _______ job in an office. Her new job was (7) _______, but after six months, she got bored. She is now looking for a job with _______ (8) working hours.
1.
A. shifts
B. turns
C. times
D. periods
2.
A. housing
B. high-rise building
C. convenience store
D. shopping centre
3.
A. public transport
B. demanding jobs
C. workload
D. traffic jams
4.
A. flexible
B. part-time
C. overtime
D. full-time
5.
A. bonus
B. wage
C. on-the-job training
D. competition
6.
A. vacancy
B. overtime
C. nine-to-five
D. shift
7.
A. well-paid
B. reliable
C. casual
D. local
8.
A. long
B. flexible
C. overtime
D. relevant
1. A |
2. B |
3. D |
4. C |
5. A |
6. C |
7. A |
8. B |
1. A
A. shifts: ca làm
B. turns: lượt
C. times: lần
D. periods: giai đoạn
She often worked afternoon or evening (1) shifts when the shop was very busy.
(Cô ấy thường làm việc theo ca chiều hoặc tối khi cửa hàng rất đông khách.)
2. B
A. housing: nhà ở
B. high-rise building: tòa nhà cao tầng
C. convenience store: cửa hàng tiện lợi
D. shopping centre: trung tâm thương mại
Ms Huong lived in a small flat in a (2) high-rise building nearby, and often walked home from work.
(Cô Hương sống trong một căn hộ nhỏ ở một tòa nhà cao tầng gần đó và thường đi bộ về nhà sau giờ làm.)
3. D
A. public transport: phương tiện công cộng
B. demanding jobs: công việc đòi hỏi khắt khe
C. workload: khối lượng công việc
D. traffic jams: kẹt xe
It was very convenient as she never got stuck in (3) traffic jams.
(Nó rất thuận tiện vì cô ấy không bao giờ bị kẹt xe.)
4. C
A. flexible: linh hoạt
B. part-time: bán thời gian
C. overtime: tăng ca
D. full-time: toàn thời gian
On public holidays she often had to work (4) overtime until late at night.
(Vào những ngày nghỉ lễ, cô thường phải làm việc ngoài giờ cho đến tận đêm khuya.)
5. A
A. bonus: tiền thưởng
B. wage: tiền công
C. on-the-job training: đào tạo tại chỗ
D. competition: cuộc thi
The manager was happy with her performance, so she regularly got an annual (5) bonus.
(Người quản lý hài lòng với hiệu suất của cô ấy, vì vậy cô ấy thường xuyên nhận được tiền thưởng hàng năm.)
6. C
A. vacancy: chỗ trống
B. overtime: tăng ca
C. nine-to-five: công việc hàng chính
D. shift: ca
However, she decided to find a(n) (6) nine-to-five job in an office.
(Tuy nhiên, cô quyết định tìm một công việc hành chính trong một văn phòng.)
7. A
A. well-paid: lương cao
B. reliable: đáng tin cậy
C. casual: bình thường
D. local: địa phương
Her new job was (7) well-paid, but after six months, she got bored.
(Công việc mới của cô ấy được trả lương cao, nhưng sau sáu tháng, cô ấy cảm thấy chán.)
8. B
A. long: dài
B. flexible: linh hoạt
C. overtime: tăng ca
D. relevant: liên quan
She is now looking for a job with (8) flexible working hours.
(Cô ấy hiện đang tìm kiếm một công việc với giờ làm việc linh hoạt.)
Bài hoàn chỉnh:
Ms Huong worked as a shop assistant in Essence, a clothing shop in Ha Noi. Her job involved greeting customers and helping them choose the best clothes for their needs. She often worked afternoon or evening shifts when the shop was very busy. Ms Huong lived in a small flat in a high-rise building nearby, and often walked home from work. It was very convenient as she never got stuck in traffic jams.
On public holidays she often had to work overtime until late at night. The manager was happy with her performance, so she regularly got an annual bonus. However, she decided to find a(n) nine-to-five job in an office. Her new job was well-paid, but after six months, she got bored. She is now looking for a job with flexible working hours.
Tạm dịch:
Cô Hương làm nhân viên bán hàng tại một cửa hàng quần áo Essence ở Hà Nội. Công việc của cô liên quan đến việc chào đón khách hàng và giúp họ chọn những bộ quần áo đẹp nhất theo nhu cầu của họ. Cô thường làm việc theo ca chiều hoặc tối khi cửa hàng đông khách. Cô Hương sống trong một căn hộ nhỏ ở một tòa nhà cao tầng gần đó và thường đi bộ về nhà sau giờ làm. Điều đó rất thuận tiện vì cô ấy không bao giờ bị kẹt xe.
Vào những ngày nghỉ lễ, cô thường phải làm thêm giờ đến tận đêm khuya. Người quản lý hài lòng với hiệu suất làm việc của cô nên cô thường xuyên nhận được tiền thưởng hàng năm. Tuy nhiên, cô quyết định tìm một công việc hành chính trong một văn phòng. Công việc mới của cô được trả lương cao, nhưng sau sáu tháng, cô cảm thấy chán. Hiện cô đang tìm kiếm một công việc với thời gian làm việc linh hoạt.
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng.)
1. This is the first time I ________ on the Ha Noi Metro.
A. have travelled
B. will travel
C. travel
D. travelled
2. The ________ serious the air pollution in the city is becoming, the ________ its negative impact is on people’s life there.
A. less … more
B. more … bigger
C. fewer ... fewer
D. more … less
3. ________ people now tend to move to big cities to look for better job opportunities.
A. More and less
B. Less and less
C. More and more
D. Fewer and fewer
4. My grandparents don’t want to live in the city ________ they don’t like the crowded streets and the traffic jams.
A. although
B. because
C. moreover
D. if
5. The increasing number of private cars causes traffic jams; ________, it is also the main reason for air pollution in big cities.
A. as a result
B. on the other hand
C. so that
D. moreover
6. Local authorities have improved the frequency of public transport ________ more people will find it convenient to use.
A. so that
B. not only
C. such that
D. neither
1. A |
2. B |
3. C |
4. B |
5. D |
6. A |
1. A
This is the first time I have travelled on the Ha Noi Metro.
(Đây là lần đầu tiên tôi đi tàu điện ngầm Hà Nội.)
Giải thích: Cấu trúc với thì hiện tại hoàn thành: This is the first time + S + has/have + V3/ed.
2. B
The more serious the air pollution in the city is becoming, the bigger its negative impact is on people’s life there.
(Tình trạng ô nhiễm không khí ở thành phố càng nghiêm trọng thì tác động tiêu cực của nó đến cuộc sống của người dân ở đó càng lớn.)
Giải thích: Dùng cấu trúc so sánh kép để mô tả sự thay đổi của hai đối tượng cùng lúc: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.
3. C
More and more people now tend to move to big cities to look for better job opportunities.
(Ngày càng có nhiều người có xu hướng chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.)
Giải thích: Dùng cấu trúc so sánh kép để mô tả sự thay đổi của sự việc hiện tượng: So sánh hơn + and + so sánh hơn + S + V.
4. B
My grandparents don’t want to live in the city because they don’t like the crowded streets and the traffic jams.
(Ông bà tôi không muốn sống ở thành phố vì họ không thích đường phố đông đúc và ùn tắc giao thông.)
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. moreover: hơn nữa
D. if: nếu
5. D
The increasing number of private cars causes traffic jams; moreover, it is also the main reason for air pollution in big cities.
(Số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng gây ùn tắc giao thông; hơn nữa, nó còn là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.)
Giải thích:
A. as a result: vì vậy
B. on the other hand: mặt khác
C. so that: để mà
D. moreover: hơn nữa
6. A
Local authorities have improved the frequency of public transport so that more people will find it convenient to use.
(Chính quyền địa phương đã cải thiện tần suất sử dụng phương tiện giao thông công cộng để nhiều người thấy thuận tiện hơn khi sử dụng phương tiện này.)
Giải thích:
A. so that: để mà
B. not only… but also…: không những … mà còn…
C. such that => không tồn tại cấu trúc này. Cấu trúc đúng: S + V + such + danh từ/ cụm danh từ + that + S + V1.
D. neither…nor…: không… cũng không...
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the given sentences.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu đã cho.)
1. Shopping centres are places where people go shopping as well as places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
A. Shopping centres are neither places where people go shopping nor places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
B. Although shopping centres are places where people go shopping, they are not places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
C. Shopping centres are places where people go shopping because these are places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
D. Shopping centres are not only places where people go shopping, but also places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
2. I have been to a job fair once before.
A. This is the first time I have been to a job fair.
B. This is the second time I have been to a job fair.
C. This is the last time I have been to a job fair.
D. I have been to a job fair three times this year.
3. My friend performed his duties at work very efficiently. He was promoted after only one month.
A. Although my friend performed his duties at work very efficiently, he was promoted after only one month.
B. My friend performed his duties at work very efficiently because he was promoted after only one month.
C. My friend performed his duties at work very efficiently; as a result, he was promoted after only one month.
D. My friend didn’t perform his duties at work so efficiently that he was promoted after only one month.
4. The air in big cities was polluted, and now it is even more polluted.
A. The air in bigger and bigger cities was polluted.
B. The air in big cities is becoming more and more polluted.
C. The air in big cities used to be polluted, but now it is cleaner.
D. The more polluted the air was, the less polluted big cities were.
5. If you get more work experience, you will have a greater chance of employment.
A. The more work experience you get, the greater chance of employment you will have.
B. The more work experience you get, the less chance of employment you will have.
C. Although you get more work experience, you will have greater chance of employment.
D. The less work experience you get, the greater chance of employment you will have
6. She has a well-paid job, but she always works overtime to earn more money.
A. If she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
B. She has a well-paid job; moreover, she always works overtime to earn more money.
C. When she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
D. Although she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
1. D |
2. B |
3. C |
4. B |
5. A |
6. D |
1. D
Shopping centres are places where people go shopping as well as places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm cũng như là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
A. Shopping centres are neither places where people go shopping nor places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Trung tâm mua sắm không phải là nơi mọi người đi mua sắm cũng như không phải là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
B. Although shopping centres are places where people go shopping, they are not places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Mặc dù trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm nhưng chúng không phải là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
C. Shopping centres are places where people go shopping because these are places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm vì đây là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
D. Shopping centres are not only places where people go shopping, but also places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Trung tâm mua sắm không chỉ là nơi mọi người đi mua sắm mà còn là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
2. B
I have been to a job fair once before.
(Tôi đã từng đến hội chợ việc làm một lần.)
A. This is the first time I have been to a job fair.
(Đây là lần đầu tiên tôi đến hội chợ việc làm.)
B. This is the second time I have been to a job fair.
(Đây là lần thứ hai tôi đến hội chợ việc làm.)
C. This is the last time I have been to a job fair.
(Đây là lần cuối cùng tôi đến hội chợ việc làm.)
D. I have been to a job fair three times this year.
(Tôi đã đến hội chợ việc làm ba lần trong năm nay.)
3. C
My friend performed his duties at work very efficiently. He was promoted after only one month.
(Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ ở nơi làm việc rất hiệu quả. Anh ấy được thăng chức chỉ sau một tháng.)
A. Although my friend performed his duties at work very efficiently, he was promoted after only one month.
(Mặc dù bạn tôi thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc rất hiệu quả, anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.)
B. My friend performed his duties at work very efficiently because he was promoted after only one month.
(Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc rất hiệu quả vì được thăng chức chỉ sau một tháng.)
C. My friend performed his duties at work very efficiently; as a result, he was promoted after only one month.
(Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc rất hiệu quả; kết quả là anh ta được thăng chức chỉ sau một tháng.)
D. My friend didn’t perform his duties at work so efficiently that he was promoted after only one month.
(Bạn tôi đã không thực hiện nhiệm vụ của mình ở nơi làm việc một cách hiệu quả nên anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.)
4. B
The air in big cities was polluted, and now it is even more polluted.
(Không khí ở các thành phố lớn đã bị ô nhiễm, giờ đây còn ô nhiễm hơn.)
A. The air in bigger and bigger cities was polluted.
(Không khí ở các thành phố lớn và lớn hơn bị ô nhiễm.)
B. The air in big cities is becoming more and more polluted.
(Không khí ở các thành phố lớn ngày càng ô nhiễm.)
C. The air in big cities used to be polluted, but now it is cleaner.
(Không khí ở các thành phố lớn trước đây bị ô nhiễm nhưng bây giờ đã sạch hơn.)
D. The more polluted the air was, the less polluted big cities were.
(Không khí càng ô nhiễm thì các thành phố lớn càng ít ô nhiễm.)
5. A
If you get more work experience, you will have a greater chance of employment.
(Nếu bạn có thêm kinh nghiệm làm việc, bạn sẽ có cơ hội việc làm cao hơn.)
A. The more work experience you get, the greater chance of employment you will have.
(Bạn càng có nhiều kinh nghiệm làm việc thì cơ hội việc làm càng cao.)
B. The more work experience you get, the less chance of employment you will have.
(Bạn càng có nhiều kinh nghiệm làm việc thì bạn càng có ít cơ hội việc làm.)
C. Although you get more work experience, you will have greater chance of employment.
(Mặc dù bạn có nhiều kinh nghiệm làm việc hơn nhưng bạn sẽ có cơ hội việc làm cao hơn.)
D. The less work experience you get, the greater chance of employment you will have.
(Bạn càng có ít kinh nghiệm làm việc thì cơ hội việc làm càng cao.)
6. D
She has a well-paid job, but she always works overtime to earn more money.
(Cô ấy có một công việc được trả lương cao nhưng cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
A. If she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
(Nếu cô ấy có một công việc được trả lương cao, cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
B. She has a well-paid job; moreover, she always works overtime to earn more money.
(Cô ấy có một công việc được trả lương cao; hơn nữa, cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
C. When she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
(Khi cô ấy có một công việc được trả lương cao, cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
D. Although she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
(Mặc dù cô ấy có một công việc được trả lương cao nhưng cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK