Trang chủ Lớp 12 Soạn văn 12 Kết nối tri thức Bài 7: Sự thật trong tác phẩm kí Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật Soạn văn 12 Kết nối tri thức tập 2: +Các bạn đều biết quy định về việc sử dụng điện thoại trong cuộc họp...

Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật Soạn văn 12 Kết nối tri thức tập 2: +Các bạn đều biết quy định về việc sử dụng điện thoại trong cuộc họp...

Trả lời soạn bài Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật SGK Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức. Nêu những dấu hiệu giúp nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào sau Làm rõ những điểm giống và khác nhau về mục đích...+Các bạn đều biết quy định về việc sử dụng điện thoại trong cuộc họp đúng không?

Câu hỏi:

Câu 1

Hướng dẫn giải Câu hỏi 1 trang 50 SGK Văn 12

Nêu những dấu hiệu giúp nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào sau:

a.Xin trân trọng chào quý ông bà! Tôi tên là Nguyễn Văn A , Tổng giám đốc công ty ABC. Tôi rất hân hạnh được đón tiếp quý ông bà tại văn phòng công ty và trao đổi về cơ hội hợp tác của chúng ta.

b.Chào bạn, mình là Hương, Thật tình cờ là chúng mình gặp nhau nhỉ. Duyên thật!

Hướng dẫn giải :

Đọc kĩ phần nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật để thực hiện yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào:

-Lời chào a:

+ Dấu hiệu ngôn ngữ trang trọng:

+ Sử dụng đại từ xưng hô tôn kính: "quý ông bà”

+ Dùng từ ngữ lịch sự, trang trọng: "xin trân trọng chào”, "hân hạnh”, "được đón tiếp”, "trao đổi”, "cơ hội hợp tác”

+ Câu văn rõ ràng, mạch lạc, thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe.

-Lời chào b:

+ Dấu hiệu ngôn ngữ thân mật:

+ Sử dụng đại từ xưng hô gần gũi: "bạn”, "mình”

+ Dùng từ ngữ thân mật, gần gũi: "Chào”, "thật tình cờ”, "duyên thật”

+ Câu văn ngắn gọn, súc tích, thể hiện sự thoải mái, vui vẻ khi gặp gỡ.

-Ngoài ra, ta có thể nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật qua các yếu tố sau:

+ Hoàn cảnh giao tiếp:

Lời chào a phù hợp cho những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng như trong công việc, hội nghị, sự kiện...

Lời chào b phù hợp cho những hoàn cảnh giao tiếp thân mật như khi gặp gỡ bạn bè, người thân...

+ Mối quan hệ giữa người nói và người nghe:

Lời chào a thường được sử dụng khi người nói và người nghe không quen biết nhau hoặc có mối quan hệ không thân thiết.

Lời chào b thường được sử dụng khi người nói và người nghe là bạn bè, người thân hoặc có mối quan hệ thân thiết.


Câu hỏi:

Câu 2

Hướng dẫn giải Câu hỏi 2 trang 50 SGK Văn 12

Làm rõ những điểm giống và khác nhau về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ ( trang trọng hay thân mật) giữa các câu trong mỗi trường hợp sau:

-Trường hợp 1

+Các bạn đều biết quy định về việc sử dụng điện thoại trong cuộc họp đúng không?

+Để cuộc họp được bắt đầu, xin đề nghị quý vị cài đặt điện thoại ở chế độ im lặng và có thể ra ngoài khi cần kết nối

-Trường hợp 2

+Xin hân hạnh giới thiệu với quý vị sự có mặt của diễn giả Phạm Văn B tại buổi hội thảo hôm nay.

+Chúng ta cùng chào đón nhân vật quan trọng nhất của buổi hội thảo hôm nay, diễn giả Phạm Văn B!

-Trường hợp 3

+Sự kiện mà quý vị đang chờ đợi sẽ được bật mí ngay sau đây.

+Trân trọng thông báo tới toàn thể quý vị sự kiện quan trọng sẽ diễn ra ngay sau đây.

Hướng dẫn giải :

Đọc kĩ phần nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật để thực hiện yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết :

So sánh các câu trong mỗi trường hợp về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ:

-Trường hợp 1:

Mục đích

Ngữ cảnh sử dụng

Đặc điểm ngôn ngữ

Nhắc nhở, yêu cầu

Cuộc họp

Trang trọng, lịch sự

Giải thích, đề nghị

Cuộc họp

Trang trọng, lịch sự

+ Giống nhau:

Cả hai câu đều được sử dụng trong ngữ cảnh cuộc họp.

Cả hai câu đều sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.

+ Khác nhau:

Mục đích của câu 1 là nhắc nhở, yêu cầu mọi người tuân thủ quy định về việc sử dụng điện thoại trong cuộc họp.

Mục đích của câu 2 là giải thích lý do cần cài đặt điện thoại ở chế độ im lặng và hướng dẫn cách thức ra ngoài khi cần kết nối.

-Trường hợp 2:

Mục đích

Ngữ cảnh sử dụng

Đặc điểm ngôn ngữ

Giới thiệu

Buổi hội thảo

Trang trọng, lịch sự

Chào đón

Buổi hội thảo

Thân mật, nhiệt tình

+ Giống nhau:

Cả hai câu đều được sử dụng trong ngữ cảnh buổi hội thảo.

Cả hai câu đều sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.

+ Khác nhau:

Mục đích của câu 1 là giới thiệu diễn giả Phạm Văn B với khán giả.

Mục đích của câu 2 là chào đón diễn giả Phạm Văn B và thể hiện sự trân trọng đối với nhân vật này.

-Trường hợp 3:

Mục đích

Ngữ cảnh sử dụng

Đặc điểm ngôn ngữ

Báo tin

Sự kiện

Trang trọng, lịch sự

Báo tin

Sự kiện

Trang trọng, thông báo chính thức

+ Giống nhau:

Cả hai câu đều được sử dụng trong ngữ cảnh sự kiện.

Cả hai câu đều sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.

+ Khác nhau:

Mục đích của câu 1 là báo tin về một sự kiện mà mọi người đang chờ đợi.

Mục đích của câu 2 là thông báo chính thức về một sự kiện quan trọng.


Câu hỏi:

Câu 3

Gợi ý giải Câu hỏi 3 trang 51 SGK Văn 12

Bảng dưới đây nêu một số tình huống sử dụng ngôn ngữ trang trọng, ngôn ngữ thân mật ở hai dạng nói và viết. Kẻ bảng vào vở theo gợi ý và bổ sung một số ví dụ phù hợp.

Ngôn ngữ trang trọng

Ngôn ngữ thân mật

Ngôn ngữ viết

Thư công ty xin lỗi khách hàng vì sản phẩm lỗi

Thư điện tử gửi cho người thân

Ngôn ngữ nói

Lời phát biểu tại lễ tốt nghiệp cấp Trung học phổ thông

Cuộc chuyện trò với bạn bè.

Hướng dẫn giải :

Đọc kĩ phần sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.

Lời giải chi tiết :

Ngôn ngữ trang trọng

Ngôn ngữ thân mật

Ngôn ngữ viết

Thư công ty xin lỗi khách hàng vì sản phẩm lỗi

Báo cáo kết quả học tập

Thư điện tử gửi cho người thân

Thư điện tín gửi cho bạn bè

Ngôn ngữ nói

Lời phát biểu tại lễ tốt nghiệp cấp Trung học phổ thông

Lời phát biểu khai mạc hội nghị

Cuộc chuyện trò với bạn bè.

Cuộc trò chuyện với mọi người trong gia đình


Câu hỏi:

Câu 4

Hướng dẫn giải Câu hỏi 4 trang 51 SGK Văn 12

Trên thực tế, xuất hiện nhiều tình huống giao tiếp có sự chuyển đổi từ ngôn ngữ trang trọng sang ngôn ngữ thân mật và ngược lại nhằm:

Thể hiện sự thay đổi trong quan hệ giao tiếp giữa người nói (viết) với người nghe (đọc)

Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm hoặc để gây cười

Tìm và phân tích một số ví dụ có thể minh họa cho các mục đích chuyển đổi ngôn ngữ nói trên.

Hướng dẫn giải :

Đọc kĩ phần sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.

Lời giải chi tiết :

*Mục đích:

- Việc chuyển đổi ngôn ngữ trong giao tiếp, bao gồm chuyển đổi từ ngôn ngữ trang trọng sang ngôn ngữ thân mật và ngược lại, mang nhiều ý nghĩa quan trọng, bao gồm:

+ Thể hiện sự thay đổi trong quan hệ giao tiếp:

+ Tăng tính gần gũi, gắn kết: Khi chuyển từ ngôn ngữ trang trọng sang ngôn ngữ thân mật, người nói/viết thể hiện mong muốn rút ngắn khoảng cách, tạo bầu không khí gần gũi, thoải mái hơn với người nghe/đọc. Điều này thường xảy ra trong các mối quan hệ thân thiết như bạn bè, gia đình, hoặc trong những tình huống giao tiếp không quá trang trọng.

+ Thể hiện sự tôn trọng: Việc chuyển từ ngôn ngữ thân mật sang ngôn ngữ trang trọng thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe/đọc, đặc biệt trong những trường hợp cần thể hiện sự lịch sự, trang trọng như khi nói chuyện với cấp trên, người lớn tuổi hoặc trong các văn bản chính thức.

-Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm hoặc để gây cười:

+ Mỉa mai, châm biếm: Sử dụng ngôn ngữ trang trọng một cách mỉa mai, châm biếm nhằm mục đích chê bai, hạ thấp giá trị của người nghe/đọc hoặc sự vật, sự việc được đề cập.

+ Gây cười: Việc chuyển đổi ngôn ngữ bất ngờ, sử dụng ngôn ngữ không phù hợp với ngữ cảnh có thể tạo ra hiệu ứng hài hước, gây cười cho người nghe/đọc.

-Ví dụ minh họa:

+ Thể hiện sự thay đổi trong quan hệ giao tiếp:

Ví dụ 1:

Ngôn ngữ trang trọng: "Kính thưa cô giáo, em xin phép trình bày ý kiến về bài học hôm nay.” (học sinh trình bày ý kiến trước cô giáo)

Ngôn ngữ thân mật: "Cô ơi, em có ý kiến về bài học này ạ.” (học sinh thân thiết với cô giáo)

Ví dụ 2:

Ngôn ngữ trang trọng: "Kính thưa quý vị đồng nghiệp, tôi xin phép báo cáo kết quả công việc trong quý vừa qua.” (báo cáo công việc tại buổi họp)

Ngôn ngữ thân mật: "Chào anh em, dạo này anh em thế nào? Mình xin báo cáo kết quả công việc trong quý vừa qua.” (báo cáo công việc với đồng nghiệp thân thiết)

Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm hoặc để gây cười:

Ví dụ 1:

Mỉa mai: "Ôi chao, anh giỏi giang quá nhỉ! Biết bao nhiêu việc mà vẫn hoàn thành xuất sắc.” (mỉa mai người khác khoe khoang)

Ví dụ 2:

Gây cười: "Cái gì vậy? Sao hôm nay mặt mày lại buồn thế? Chẳng lẽ lại bị "đắng lòng” à?” (sử dụng ngôn ngữ "đắng lòng” vốn là ngôn ngữ trang trọng trong một câu nói vui nhộn)

-Lưu ý:

+Việc sử dụng chuyển đổi ngôn ngữ cần linh hoạt và phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. Sử dụng không đúng cách có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc gây khó chịu cho người nghe/đọc.

+Cần cân nhắc kỹ lưỡng mục đích sử dụng chuyển đổi ngôn ngữ để tránh gây tổn thương hoặc xúc phạm người khác.

-Kết luận: Chuyển đổi ngôn ngữ là một kỹ năng quan trọng trong giao tiếp, giúp người nói/viết thể hiện ý đồ, thái độ và điều chỉnh mối quan hệ với người nghe/đọc một cách hiệu quả. Sử dụng chuyển đổi ngôn ngữ linh hoạt và phù hợp sẽ giúp bạn tạo ấn tượng tốt và đạt được mục đích giao tiếp mong muốn.

Dụng cụ học tập

Học Văn cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, sách tham khảo về các tác phẩm văn học và từ điển.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Ngữ văn là môn học khai phá vẻ đẹp của ngôn ngữ và văn học, giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử và tâm hồn con người qua từng tác phẩm văn chương và các hiện tượng ngôn ngữ học.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK