Trả lời Câu hỏi 5 Sau khi đọc trang 67 SGK Văn 12 Kết nối tri thức
Nêu và phân tích một số thao tác nghị luận được tác giả sử dụng nhằm tăng tính thuyết phục cho văn bản.
Đọc tác phẩm vận dụng tri thức Ngữ văn về các thao tác lập luận.
Cách 1
Các thao tác nghị luận được sử dụng trong văn bản "Nhìn về vốn văn hóa dân tộc”:
1. Giải thích:
- Tác giả giải thích khái niệm "vốn văn hóa dân tộc” là gì.
- Tác giả giải thích vai trò, tầm quan trọng của vốn văn hóa dân tộc.
- Tác giả giải thích những biểu hiện của việc giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.
2. Chứng minh:
- Tác giả chứng minh vai trò, tầm quan trọng của vốn văn hóa dân tộc bằng các dẫn chứng cụ thể:
+Giữ gìn bản sắc dân tộc, tạo nên sự khác biệt giữa các dân tộc.
+Góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, khoa học kỹ thuật.
+Nâng cao đời sống tinh thần cho con người.
- Tác giả chứng minh thực trạng giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc bằng các dẫn chứng cụ thể:
+Những mặt tích cực: Ý thức giữ gìn bản sắc dân tộc được nâng cao, nhiều di sản văn hóa được bảo tồn và phát huy.
+Những mặt hạn chế: Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai, sự mai một của một số giá trị văn hóa truyền thống.
3. So sánh:
- Tác giả so sánh vốn văn hóa dân tộc với các nền văn hóa khác trên thế giới.
- Tác giả so sánh thực trạng giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc trong quá khứ và hiện tại.
4. :
- Tác giả bình luận về vai trò, tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.
- Tác giả bình luận về thực trạng giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.
5. Dẫn chứng:
- Tác giả sử dụng nhiều dẫn chứng cụ thể để tăng tính thuyết phục cho bài viết:
+Dẫn chứng về vai trò, tầm quan trọng của vốn văn hóa dân tộc.
+Dẫn chứng về thực trạng giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.
+Dẫn chứng về giải pháp giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.
6. Lập luận:
- Tác giả sử dụng lập luận chặt chẽ, logic để tăng tính thuyết phục cho bài viết.
- Lập luận của tác giả đi từ khái niệm đến thực trạng, từ thực trạng đến giải pháp.
7. Ngôn ngữ:
- Tác giả sử dụng ngôn ngữ nghị luận rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
- Tác giả sử dụng các từ ngữ, hình ảnh mang tính biểu cảm cao.
Cách 2:
Thao tác giải thích: “Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt mà không có Tiên. Thần uy nghi bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người; con Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ”. => Giải thích sự xuất hiện của Thần và Bụt trong thần thoại của Việt Nam, khẳng định một phần tôn giáo của người Việt.
Học Văn cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, sách tham khảo về các tác phẩm văn học và từ điển.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Ngữ văn là môn học khai phá vẻ đẹp của ngôn ngữ và văn học, giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử và tâm hồn con người qua từng tác phẩm văn chương và các hiện tượng ngôn ngữ học.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK