Trang chủ Lớp 11 SBT Sinh lớp 11 - Kết nối tri thức Chương 1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở sinh vật Câu hỏi trang 39 SBT Sinh lớp 11 - Kết nối tri thức: 72. Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là A. đều có cấu tạo tim giống nhau. B...

Câu hỏi trang 39 SBT Sinh lớp 11 - Kết nối tri thức: 72. Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là A. đều có cấu tạo tim giống nhau. B...

Lý thuyết các dạng hệ tuần hoàn. Giải chi tiết Câu hỏi trang 39 - Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 1 trang 23 - 24 - 25.

Câu 72.

Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là

A. đều có cấu tạo tim giống nhau.

B. đều có các động mạch.

C. áp lực và vận tốc máu trong hệ mạch đều trung bình hoặc cao.

D. đều có dịch tuần hoàn là máu màu đỏ.

Phương pháp giải :

Lý thuyết các dạng hệ tuần hoàn

Lời giải chi tiết:

Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là đều có các động mạch.

Câu 73.

Điểm nào sau đây đúng khi nói về kháng nguyên?

A. Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu

B. Kháng nguyên có bản chất là protein.

C. Độc tố của vi khuẩn, nọc rắn không phải là kháng nguyên.

D. Mỗi kháng nguyên có một số quyết định kháng nguyên giúp tế bào miễn dịch và kháng thể nhận biết được kháng nguyên tương ứng.

Phương pháp giải :

Khái niệm kháng nguyên

Lời giải chi tiết:

Mỗi kháng nguyên có một số quyết định kháng nguyên giúp tế bào miễn dịch và kháng thể nhận biết được kháng nguyên tương ứng.

Câu 74.

Yếu tố nào sau đây đặc trưng cho miễn dịch dịch thể?

A. Tế bào trình diện kháng nguyên.

B. Tế bào T hỗ trợ.

C. Tế bào T độc.

D. Kháng thể.

Phương pháp giải :

Lý thuyết miễn dịch dịch thể

Lời giải chi tiết:

Kháng thể đặc trưng cho miễn dịch dịch thể

Câu 75.

Tế bào nào sau đây không tham gia vào quá trình hoạt hoá tế bào B?

A. Tế bào trình diện kháng nguyên.

B. Tế bào T hỗ trợ.

C. Tế bào T độc.

D. Đại thực bào.

Phương pháp giải :

Lý thuyết quá trình hoạt hóa tế bào B

Lời giải chi tiết:

Tế bào T hỗ trợ không tham gia vào quá trình hoạt hoá tế bào B.

Câu 76.

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về miễn dịch nguyên phát và miễn dịch thứ phát?

A. Cả miễn dịch nguyên phát và thứ phát đều thuộc loại miễn dịch đặc hiệu.

B. Miễn dịch nguyên phát được tạo ra khi cơ thể lần đầu tiên tiếp xúc với kháng nguyên.

C. Miễn dịch thứ phát có hiệu quả kháng bệnh kém hơn miễn dịch nguyên phát.

D. Tiêm chủng vaccine giúp cơ thể chủ động tạo ra miễn dịch nguyên phát ở người.

Phương pháp giải :

Lý thuyết miễn dịch nguyên phát và miễn dịch thứ phát

Lời giải chi tiết:

Miễn dịch thứ phát có hiệu quả kháng bệnh kém hơn miễn dịch nguyên phát.

Câu 77.

Quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở cấu trúc nào trong thận?

A. Cầu thận.

B. Nang Bowman.

C. Ống thận.

D. Đơn vị thận (nephron)

Phương pháp giải :

Lý thuyết quá trình tạo nước tiểu

Lời giải chi tiết:

Quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở đơn vị thận (nephron).

Câu 78.

Những chất nào sau đây là các chất bài tiết chính của cơ thể người và động vật?

1. Glucose.

2. Urea.

3. CO2.

4. Protein.

5. Lipid.

6. Na+, Cl-, …

Phương án trả lời đúng là:

A. 1,2

B. 2,3

C. 5,6

D. 4,5

Phương pháp giải :

Lý thuyết bài tiết ở người và động vật

Lời giải chi tiết:

Các chất bài tiết chính là: 2,3

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, kính hiển vi, mẫu sinh vật và các dụng cụ thí nghiệm khác.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về sự sống và các sinh vật. Từ cấu trúc tế bào đến các hệ sinh thái phức tạp, sinh học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất của sự sống và mối quan hệ giữa các loài.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK