Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Chương 3. Đại cương hóa học hữu cơ Bài 12.10 trang 45, 46, 47 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Đốt cháy 20,63 mg hợp chất Y, chỉ chứa C, H và O, bằng lượng dư khí oxygen tạo 57,94 mg CO2 và 11...

Bài 12.10 trang 45, 46, 47 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Đốt cháy 20,63 mg hợp chất Y, chỉ chứa C, H và O, bằng lượng dư khí oxygen tạo 57,94 mg CO2 và 11...

Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là CxHyOz. Hướng dẫn giải Bài 12.10 - Bài 12. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ trang 45, 46, 47 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Đốt cháy 20,63 mg hợp chất Y, chỉ chứa C, H và O, bằng lượng dư khí oxygen tạo 57,94 mg CO2 và 11,85 mg H2O.

a) Tính khối lượng (theo mg) của C, H và O trong hợp chất Y.

b) Xác định công thức thực nghiệm của Y.

c) Dựa trên phổ khối lượng của Y như hình cho dưới đây, xác định công thức phân tử của Y.

image

Phương pháp giải :

Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là CxHyOz. Thiết lập công thức đơn giản nhất bằng cách lập tỉ lệ x : y : z ở dạng số nguyên tối giản p : q : r.

Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố \({\rm{x}}:{\mathop{\rm y}\nolimits} :{\rm{z}} = {{\rm{n}}_{\rm{C}}}:{{\rm{n}}_{\rm{H}}}:{{\rm{n}}_{\rm{O}}} = {\rm{p}}:{\rm{q}}:{\rm{r}}\)

Từ đó thiết lập được công thức đơn giản nhất: CpHqOr.

Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất:CxHyOz = (CpHqOr)n

Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y, z, n là các số nguyên dương.

Khi biết phân tử khối, xác định được giá trị n, từ đó suy ra công thức phân tử.

Lời giải chi tiết:

a) Bảo toàn nguyên tố C: \({{\rm{n}}_{\rm{C}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} \Rightarrow {{\rm{m}}_{\rm{C}}} = \frac{{57,94}}{{44}} \times 12 \approx 15,81{\rm{ (mg)}}\)

Bảo toàn nguyên tố H: \({{\rm{n}}_{\rm{H}}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}} \Rightarrow {{\rm{m}}_{\rm{H}}} = 2 \times \frac{{11,85}}{{18}} \times 1 \approx 1,317{\rm{ (mg)}}\)

\( \Rightarrow {{\rm{m}}_{\rm{O}}} = {{\rm{m}}_{\rm{Y}}} - ({{\rm{m}}_{\rm{C}}} + {{\rm{m}}_{\rm{H}}}) = 20,63 - (15,81 + 1,317) = 3,503{\rm{ (mg)}}\)

b) Ta có tỉ lệ mol của các nguyên tố:

\(\frac{{15,81}}{{12}}:\frac{{1,371}}{1}:\frac{{3,503}}{{16}} = 1,318:1,371:0,219 = 6:6:1\)

Vậy công thức thực nghiệm của Y là C6H6O.

c) Từ phổ khối lượng của Y, ta có: \({{\rm{M}}_{\rm{Y}}} = 94\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {{\rm{M}}_{{{\left( {{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{O}}} \right)}_{\rm{n}}}}} = 94\\ \Leftrightarrow (12 \times 6 + 1 \times 6 + 16) \times {\rm{n}} = 94\\ \Rightarrow {\rm{n}} = \frac{{94}}{{94}} = 1\end{array}\)

Vậy công thức phân tử của Y là C6H6O.

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK