Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Chương 2. Nitrogen và sulfur Bài 9. Ôn tập chương 2 trang 34, 35, 36, 37 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức: Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp?...

Bài 9. Ôn tập chương 2 trang 34, 35, 36, 37 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức: Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp?...

Hướng dẫn giải 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5, 9.6, 9.7, 9.8, 9.9, 9.10, 9.11, 9.12, 9.13, 9.14, 9.15, 9.16, 9.17, 9.18, 9.19, 9.20, 9.21, 9.22, 9.23, 9.24 - Bài 9. Ôn tập chương 2 trang 34, 35, 36, 37 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức - Chương 2. Nitrogen và sulfur. Trong khí quyển Trái Đất, phần trăm thể tích khí nitrogen chiếm là A. 21%. B. 11%. C. 78%. D. 28%...Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp?

Câu hỏi:

9.1

Trong khí quyển Trái Đất, phần trăm thể tích khí nitrogen chiếm là

A. 21%. B. 11%. C. 78%. D. 28%.

Hướng dẫn giải :

image

Lời giải chi tiết :

Lời giải chi tiết :

Trong khí quyển Trái Đất, phần trăm thể tích khí nitrogen chiếm là 78%.

→ Chọn C.


Câu hỏi:

9.2

Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp?

A. N2. B. NH3. C. SO2. D. S.

Hướng dẫn giải :

Ứng dụng của ammonia: Ammonia được sử dụng để sản xuất nitric acid, các loại phân đạm. Ammonia còn được sử dụng làm chất làm lạnh, làm dung môi và nhiều ứng dụng quan trọng khác trong đời sống và sản xuất.

Lời giải chi tiết :

NH3 được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp.

→ Chọn B.


Câu hỏi:

9.3

Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật. Mưa acid là hiện tượng nước mưa có

A. 8.

Hướng dẫn giải :

Khi các khí sulfur dioxide, nitrogen dioxide bị oxi hóa và bị hòa tan trong nước tạo thành dung dịch acid HNO3 và H2SO4, làm nước mưa có độ pH

Lời giải chi tiết :

Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH

→ Chọn A.


Câu hỏi:

9.4

Quá trình đốt cháy hồn hợp hơi nhiên liệu và không khí trong động cơ khi đánh tia lửa điện sinh ra khí NO, một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Tên gọi của NO là

A. ammonia. B. nitrogen dioxide.

C. nitrogen monoxide. D. nitrogen.

Hướng dẫn giải :

Quy tắc gọi tên oxide của phi kim có nhiều hóa trị:

(Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide.

Với tiền tố mono là một, di là hai, tri là ba, tetra là bốn,…

Lời giải chi tiết :

Tên gọi của NO là nitrogen monoxide.

→ Chọn C.


Câu hỏi:

9.5

Oxide X là chất khí, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp). Trong công nghiệp, X được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, sản xuất sulfuric acid. Công thức của X là

A. CO2. B. H2S. C. SO2. D. P2O5.

Hướng dẫn giải :

Ứng dụng của sulfur dioxide:

- Dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan,...

- Là chất trung gian trong quá trình sản xuất sulfuric acid.

Lời giải chi tiết :

Công thức của X là SO2.

→ Chọn C.


Câu hỏi:

9.6

Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì tờ giấy bị hoá đen ở chỗ tiếp xúc với acid?

A. HBr. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4.

Hướng dẫn giải :

Tính háo nước:Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen (hiện tượng than hoá).

Lời giải chi tiết :

Giấy là hợp chất carbohydrate, do đó khi nhỏ 1 giọt dung dịch acid H2SO4 đặc lên tờ giấy trắng thì tờ giấy bị hoá đen ở chỗ tiếp xúc với acid.

→ Chọn D.


Câu hỏi:

9.7

Dung dịch loãng của acid nào sau đây hoà tan được lá bạc, tạo thành muối tương ứng?

A. HNO3. B. HCl. C. H3PO4. D. H2SO4.

Hướng dẫn giải :

HCl, H3PO4, H2SO4 phản ứng được với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Au, Pt.

Lời giải chi tiết :

Ag là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, do đó Ag không phản ứng được với các dung dịch acid HCl, H3PO4, H2SO4 loãng.

HNO3 oxi hóa được Ag, tạo thành muối AgNO3: \({\rm{3Ag + 4HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{ }} \to {\rm{ 3AgN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{ + NO + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

→ Chọn A.


Câu hỏi:

9.8

Trong công nghiệp, quặng pyrite sắt (FeS2) được dùng làm nguyên liệu để

A. luyện gang. B. sản xuất sulfuric acid.

C. chế tạo nam châm điện. D. tổng hợp dược phẩm.

Hướng dẫn giải :

Quặng pyrite sắt (FeS2) được dùng để sản xuất sulfur dioxide trong quy trình sản xuất sulfuric acid.

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp, quặng pyrite sắt (FeS2) được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid.

→ Chọn B.


Câu hỏi:

9.9

Khí nào sau đây tan trong nước thu được dung dịch có khả năng làm phenolphthalein chuyển màu hồng?

A. Nitrogen. B. Ammonia.

C. Sulfur dioxide. D. Hydrogen chloride.

Hướng dẫn giải :

Dung dịch có môi trường base làm phenolphthalein chuyển màu hồng.

Lời giải chi tiết :

Khí ammonia khi tan trong nước tạo dung dịch có môi trường base làm phenolphthalein chuyển màu hồng.

\({\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{NH}}_{\rm{4}}^{\rm{ + }}{\rm{ + O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}\)

→ Chọn B.


Câu hỏi:

9.10

Trong công nghiệp thực phẩm, nitrogen lỏng (D = 0,808 g/mL) được phun vào vỏ bao bì trước khi đóng nắp để làm căng vỏ bao bì. Thể tích khí nitrogen thu được (đkc) khi hoá hơi 1 mL nitrogen lỏng là

A. 646,4 mL. B. 808,0 mL. C. 715,4 mL. D. 1095,7 mL.

Hướng dẫn giải :

Sử dụng các công thức: \({\rm{m}} = {\rm{D}}{\rm{.V}};{\rm{n}} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{M}}};{\rm{V}} = {\rm{n}}{\rm{.24,79}}\)

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của 1 mL nitrogen lỏng: \({{\rm{m}}_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}} = 0,808 \times 1 = 0,808{\rm{ (g)}}\)

Số mol của 1 mL nitrogen lỏng: \({{\rm{n}}_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}} = \frac{{0,808}}{{{\rm{28}}}}{\rm{(mol)}}\)

Thể tích khí nitrogen thu được (đkc) khi hoá hơi 1 mL nitrogen lỏng:

\({{\rm{V}}_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}} = \frac{{0,808}}{{28}} \times 24,79 \approx 0,7154{\rm{ (L) = 715,4 (mL)}}\)

→ Chọn C.


Câu hỏi:

9.11

Cho cân bằng hoá học sau: \({{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} + {\rm{3}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{2N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{(g) }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0

Tổng số mol của hỗn hợp khí khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400 °C và 500 °C lần lượt bằng x và y. Mối quan hệ giữa x và y là

A. x > y. B. x = y. C. x

Hướng dẫn giải :

Nguyên lý Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó.

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400 °C là x%.

Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 500 °C là y%.

Khi tăng nhiệt độ (từ 400 °C lên 500 °C), cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (tức là chiều thu nhiệt), cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Hiệu suất của hai phản ứng ở 400 °C và 500 °C là hiệu suất của phản ứng thuận, Do đó, hiệu suất ở 500 °C nhỏ hơn hiệu suất ở 400 °C.

Vậy y y.

→ Chọn A.


Câu hỏi:

9.12

Cho một ít tinh thể muối X vào ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau một thời gian thấy không còn chất rắn nào ở đáy ống nghiệm. Muối X có thể là muối nào sau đây?

A. NaCl. B. CaCO3. C. KClO3. D. NH4Cl.

Hướng dẫn giải :

image

Lời giải chi tiết :

Muối X là NH4Cl. Sau một thời gian đun nóng, NH4Cl bị phân hủy hết tạo thành NH3 và HCl ở dạng hơi.

image

→ Chọn D.


Câu hỏi:

9.13

Cho các chất sau: H2SO4, SO2, N2, NH3.

Số chất tan tốt trong nước ở điều kiện thường là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải :

N2 tan rất ít trong nước.

H2SO4, SO2, NH3: tan nhiều trong nước.

Lời giải chi tiết :

Các chất tan tốt trong nước ở điều kiện thường là H2SO4, SO2, NH3.

→ Chọn C.


Câu hỏi:

9.14

Trong phản ứng giữa khí ammonia và khí hydrogen chloride tạo thành ammonium chloride ở dạng khói trắng, ammonia đóng vai trò là

A. acid. B. base. C. chất oxi hoá. D. chất khử.

Hướng dẫn giải :

Theo thuyết acid, base của Bronsted – Lowry: Acid là chất cho H+ (proton), base là chất nhận H+.

Lời giải chi tiết :

Trong phản ứng giữa khí ammonia và khí hydrogen chloride tạo thành ammonium chloride ở dạng khói trắng, ammonia nhận proton nên ammonia đóng vai trò là base.

NH3 + HCl → NH4Cl

→ Chọn B.


Câu hỏi:

9.15

Cho các acid ở dạng đậm đặc sau: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4.

Số acid vừa có tính acid mạnh, vừa có tính oxi hoá mạnh là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Hướng dẫn giải :

Nitric acid và sulfuric acid đặc có tính acid mạnh và oxi hóa mạnh.

Lời giải chi tiết :

Các acid vừa có tính acid mạnh, vừa có tính oxi hoá mạnh: HNO3, H2SO4 đặc.

→ Chọn D.


Câu hỏi:

9.16

Tiến hành các thí nghiệm cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với: Mg, NaHCO3, BaCl2, CaCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải :

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình quá trình nhường electron và quá trình nhận electron.

Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

Thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là: \(\mathop {{\rm{Mg}}}\limits^0 {\rm{ }} + {\rm{ }}{\mathop {\rm{H}}\limits^{ + 1} _{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \to {\rm{ }}\mathop {{\rm{Mg}}}\limits^{ + 2} {\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{ }}{\mathop {\rm{H}}\limits^0 _{\rm{2}}}\)

→ Chọn A.


Câu hỏi:

9.17

Cho các chất khí sau: H2S, NO, NO2, SO2.

Số khí gây ô nhiễm môi trường khi phát thải vào không khí là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Hướng dẫn giải :

Khí gây ô nhiễm môi trường là những khí gây hại đến sức khỏe con người và tác động xấu đến môi trường.

Lời giải chi tiết :

Các khí gây ô nhiễm môi trường khi phát thải vào không khí là H2S, NO, NO2, SO2.

→ Chọn B.


Câu hỏi:

9.18

Cho cân bằng hoá học sau:

\({\rm{2S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} + {{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{2S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{(g) }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}

Khi tăng nhiệt độ,

A. tổng số mol khí trong hệ giảm.

B. hiệu suất phản ứng tăng.

C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

D. nồng độ khí sản phẩm tăng.

Hướng dẫn giải :

Nguyên lý Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó.

Lời giải chi tiết :

Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (chiều thu nhiệt), cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Lúc này, tổng số mol khí trong hệ tăng, hiệu suất phản ứng giảm, nồng độ sản phẩm giảm.

→ Chọn C.


Câu hỏi:

9.19

Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo sơ đồ phản ứng: \({\rm{ZnS}} + {{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{ZnO}} + {\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)

Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là

A. 99,2. B. 198,3. C. 297,5. D. 396,6.

Hướng dẫn giải :

Khi hỏi thể tích khí tối đa thu được, coi hiệu suất phản ứng là 100%.

Tính thể tích khí theo công thức: \({\rm{V}} = {\rm{n}} \times 24,79\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({{\rm{m}}_{{\rm{ZnS}}}} = {10^6} \times \frac{{77,6}}{{100}} = 77,6 \times {10^4}{\rm{ (g)}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{ZnS}}}} = \frac{{77,6 \times {{10}^4}}}{{65 + 32}} = 8000{\rm{ (mol)}}\)

Xét phương trình hóa học: \({\rm{ZnS}} + {{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{ZnO}} + {\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{ZnS}}}} = 8000{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{V}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = 8000 \times 24,79 = 198320{\rm{ (L) = 198,32 (}}{{\rm{m}}^3})\end{array}\)

→ Chọn B.


Câu hỏi:

9.20

Cho cân bằng hoá học sau: \({\rm{2N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\left( {\rm{g}} \right){\rm{ }} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ }}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\left( {\rm{g}} \right){\rm{ }}\)

a) Hãy tính \({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)của phản ứng, cho nhiệt tạo thành của NO2(g) và N2O4(g) lần lượt là 33,2 kJ/mol và 11,1 kJ/mol.

b) Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi giảm nhiệt độ của hệ?

Hướng dẫn giải :

a) \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {\Delta _f}H_{298}^0(sp) - \sum {\Delta _f}H_{298}^0(cd)\)

b) Nguyên lý Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó

Lời giải chi tiết :

a) Nhiệt của phản ứng \({\rm{2N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\left( {\rm{g}} \right){\rm{ }} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ }}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\left( {\rm{g}} \right){\rm{ }}\)

\(\begin{array}{l}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}} = {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(}}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}) - 2{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}})\\{\rm{ = }}11,1 - 2 \times 33,2\\{\rm{ = }} - {\rm{53,3 (kJ)}}\end{array}\)

b) Khi giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ (chiều tỏa nhiệt), cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.


Câu hỏi:

9.21

Hoà tan 3,92 g một muối X ngậm nước vào cốc nước, thu được 100 mL dung dịch X gồm các ion: \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }},{\rm{ NH}}_4^ + \)và \({\rm{SO}}_4^{2 - }\). Cho dung dịch NaOH dư vào 20 mL dung dịch X, đun nóng, thu được 49,58 mL khí (đkc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào 20 mL dung dịch X, thu được 0,466 g kết tủa. Xác định công thức của X.

Hướng dẫn giải :

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích để tìm nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X. Rồi suy ra công thức của X dựa vào tỉ lệ mol của các ion

Lời giải chi tiết :

Khi cho dung dịch NaOH dư vào 20 mL dung dịch X, khí thoát ra là NH3.

\({\rm{NH}}_4^ + + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

\({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}}} = \frac{{0,04958}}{{24,79}} = 0,002{\rm{ (mol)}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{NH}}_4^ + }} = {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}}} = 0,002{\rm{ (mol)}}\)

Khi cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thu được kết tủa là BaSO4.

\({\rm{B}}{{\rm{a}}^{2 + }} + {\rm{SO}}_4^{2 - } \to {\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)

\({{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = \frac{{0,466}}{{233}} = 0,002{\rm{ (mol)}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{SO}}_4^{2 - }}} = {{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = 0,002{\rm{ (mol)}}\)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch X:

\(\begin{array}{l}{\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{NH}}_4^ + }} = {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{SO}}_4^{2 - }}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} = \frac{{{\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{SO}}_4^{2 - }}} - {{\rm{n}}_{{\rm{NH}}_4^ + }}}}{2}\\{\rm{ = }}\frac{{{\rm{2}} \times {\rm{0,002 - }}0,002}}{2} = 0,001{\rm{ (mol)}}\end{array}\)

Ta có: \({{\rm{n}}_{{\rm{NH}}_4^ + }}:{{\rm{n}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}}:{{\rm{n}}_{{\rm{SO}}_4^{2 - }}} = 0,002:0,001:0,002 = 2:1:2\)

\( \Rightarrow \) Công thức của X là: \({{\rm{(N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{Fe(S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}\)


Câu hỏi:

9.22

Cho phản ứng sau: \({{\rm{H}}_2}{\rm{(g)}} + \frac{1}{8}{{\rm{S}}_8}{\rm{(g)}} \to {{\rm{H}}_2}{\rm{S(g) }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}} = ?\)

Hãy xác định:

a) Biến thiên enthalpy\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)của phản ứng, cho nhiệt tạo thành chuẩn của S8(g) và H2S(g) lần lượt là 101,3 kJ/mol và -20,6 kJ/mol.

b) Năng lượng liên kết S-S trong phân tử S8(g), biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol và Eb(S-H) = 363 kJ/mol.

Hướng dẫn giải :

Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo enthalpy tạo thành:

\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = \sum {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0{\rm{(sp)}} - \sum {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0{\rm{(cd) }}\)

Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là:

\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = \sum {{\rm{E}}_{\rm{b}}}{\rm{(cd) }} - \sum {{\rm{E}}_{\rm{b}}}{\rm{(sp) }}\)

Lời giải chi tiết :

a) Biến thiên enthalpy\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)của phản ứng \({{\rm{H}}_2}{\rm{(g)}} + \frac{1}{8}{{\rm{S}}_8}{\rm{(g)}} \to {{\rm{H}}_2}{\rm{S(g) }}\)

\(\begin{array}{l}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}} = {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}) - \left[ {\frac{1}{8}{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(}}{{\rm{S}}_8}) + {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(}}{{\rm{H}}_2})} \right]\\{\rm{ = }} - 20,6 - \left[ {\frac{1}{8} \times 101,3 + 0} \right]\\{\rm{ }} \approx {\rm{ }} - 33,3{\rm{ (kJ)}}\end{array}\)

b) Ta có: \({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}} = \frac{1}{8}{{\rm{E}}_{\rm{b}}}{\rm{(}}{{\rm{S}}_8}) + {{\rm{E}}_{\rm{b}}}{\rm{(}}{{\rm{H}}_2}) - {{\rm{E}}_{\rm{b}}}{\rm{(}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}})\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - 33,3 = \frac{1}{8} \times 8 \times {{\rm{E}}_{{\rm{b (S - S)}}}} + {{\rm{E}}_{{\rm{b (H - H)}}}} - 2 \times {{\rm{E}}_{{\rm{b (H - S)}}}}\\ \Leftrightarrow - 33,3 = \frac{1}{8} \times 8 \times {{\rm{E}}_{{\rm{b (S - S)}}}} + {\rm{436}} - 2 \times 363\\ \Rightarrow {{\rm{E}}_{{\rm{b (S - S)}}}} = 256,7{\rm{ (kJ/mol)}}\end{array}\)


Câu hỏi:

9.23

Hydrogen sulfide phân huỷ theo phản ứng sau đây: \({\rm{2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S(g)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} + {{\rm{S}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}}\)

Hằng số cân bằng KC = 9,3.10-8 ở 427oC.

a) Viết biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng.

b) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, biết nhiệt tạo thành chuẩn của \({{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S(g)}}\)và\({{\rm{S}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}}\)lần lượt là -20,6 kJ/mol và 128,6 kJ/mol. Cho biết phản ứng thuận là toả nhiệt hay thu nhiệt.

c) Ở 427 oC, tính hằng số cân bằng K’C của phản ứng: \(2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} + {{\rm{S}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S(g)}}\)

Hướng dẫn giải :

- Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:aA+bB \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) cC +dD

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: \({{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[C]}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{[D]}}}^{\rm{d}}}}}{{{{{\rm{[A]}}}^{\rm{a}}}{{{\rm{[B]}}}^{\rm{b}}}}}\)

Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học. Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.

- Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo enthalpy tạo thành:

\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = \sum {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0{\rm{(sp)}} - \sum {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0{\rm{(cd) }}\)

Lời giải chi tiết :

a) Hằng số cân bằng KC của phản ứng:

\({{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}^2}{\rm{[}}{{\rm{S}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}}{{{{{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S]}}}^2}}}\)

b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: \({\rm{2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S(g)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} + {{\rm{S}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}}\)

\(\begin{array}{l}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}} = {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(}}{{\rm{S}}_2}) + 2{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(}}{{\rm{H}}_2}) - 2{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}})\\{\rm{ = 128,6 + 2}} \times {\rm{0}} - 2 \times ( - 20,6)\\{\rm{ = }}169,8{\rm{ (kJ)}}\end{array}\)

c) \(2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} + {{\rm{S}}_{\rm{2}}}{\rm{(g)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S(g)}}\)

\({\rm{K}}{{\rm{‘}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}]}^2}}}{{{{[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}]}^2}[{{\rm{S}}_{\rm{2}}}]}} = \frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{K}}_{\rm{C}}}}} = \frac{1}{{9,{{3.10}^{ - 8}}}} \approx 1,08 \times {10^7}\)


Câu hỏi:

9.24

Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ozone là ba thảm họa môi trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Tác nhân chủ yếu gây ra mưa acid là sulfur dioxide.

a) Trong khí quyển, SO2 chuyển hoá thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ sau:

image

Viết các phương trình hoá học.

b) Một cơn mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 10 km2 với lượng mưa trung bình 80 mm. Hãy tính:

- Thể tích nước mưa đã rơi xuống khu công nghiệp.

- Khối lượng H2SO4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ H2SO4 trong nước mưa là 2.10-5 M.

c) Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi.

- Viết 1 phương trình hoá học minh hoạ.

- Khối lượng CaCO3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên.

d) Em hãy tìm hiểu về nguyên nhân phát sinh các khí gây mưa acid và đề xuất giải pháp hạn chế.

Hướng dẫn giải :

a) \({\rm{2S}}{{\rm{O}}_2} + {\rm{ }}{{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{ }}\)

\({\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ }}\)

b) Thể tích nước mưa chứa H2SO4 tại khu công nghiệp diện tích 10 km2: \({\rm{V}} = 10 \times {1000^2} \times \frac{{80}}{{1000}} = 8 \times {10^5}{\rm{ (}}{{\rm{m}}^3})\)

Số mol của H2SO4 trong lượng nước mưa: \({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = 8 \times {10^5} \times {10^3} \times 2 \times {10^{ - 5}} = 16 \times {10^3}{\rm{ }}({\rm{mol)}}\)

Khối lượng H2SO4 trong lượng nước mưa: \({{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = 16 \times {10^3} \times 98 = 1568 \times {10^3}({\rm{g) = }}1568{\rm{ }}({\rm{kg) }}\)

c) \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} + {\rm{ }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \to {\rm{CaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)

\(\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = 16 \times {10^3}{\rm{ }}({\rm{mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} = 16 \times {10^3} \times 100 = 16 \times {10^5}{\rm{(g) = 1600 (kg)}}\end{array}\)

d) - Nguyên nhân phát sinh các khí gây mưa acid:

+ Nguồn phát sinh sulfur dioxide

Sulfur dioxide được sinh ra từ cả nguồn tự nhiên (khí thải núi lửa) và nguồn nhân tạo. Nguồn sulfur dioxide nhân tạo chủ yếu sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu có chứa tạp chất sulfur (than đá, dầu mỏ), đốt quặng sulfide (galen, blend) trong luyện kim, đốt sulfur và quặng pyrite trong sản xuất sulfuric acid,....

+ Nguồn gốc phát sinh NOx trong không khí

Bên cạnh nguồn gốc tự nhiên như núi lửa phun trào, cháy rừng, mưa dông kèm theo sấm sét, sự phân huỷ các hợp chất hữu cơ, thì sự phát sinh NOx chủ yếu là do hoạt động của con người. Các nguồn gây phát thải NOx nhân tạo từ hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nhà máy nhiệt điện và trong đời sống.

- Giải pháp hạn chế phát sinh NOx, SO2: tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên; cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lý khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur, nitrogen

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK