Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Chương III. Điện trường Bài 16.8 trang 30, 31 SBT Vật lý 11 - Kết nối tri thức: Nhiêu? Biết khối lượng của electron là \(9,{1.10^{ - 31}}\) kg...

Bài 16.8 trang 30, 31 SBT Vật lý 11 - Kết nối tri thức: Nhiêu? Biết khối lượng của electron là \(9,{1.10^{ - 31}}\) kg...

Định luật Coulomb: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện. Lời giải bài tập, câu hỏi Bài 16.8 - Bài 16. Lực tương tác giữa các điện tích trang 30, 31 - SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức.

a) Tính lực tĩnh điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với electron nằm trong lớp vỏ của nguyên tử này. Biết khoảng cách từ electron đền hạt nhân của nguyên tử helium là \(2,{94.10^{ - 11}}\) m, điện tích của electron là \( - 1,{6.10^{ - 19}}\) C.

b) Nếu coi electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện

với bán kính quỹ đạo đã cho ở trên thì tốc độ góc và tốc độ của nó bằng bao

nhiêu? Biết khối lượng của electron là \(9,{1.10^{ - 31}}\) kg.

Phương pháp giải :

Định luật Coulomb: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích giá trị của hai điện tích điểm và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Lực tương tác : \(\)\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Lực hướng tâm : \({F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{r} = mr{\omega ^2}\)

Lời giải chi tiết :

a) Hạt nhân trong nguyên tử heli có hai proton.

Vì mỗi proton mang một điện tích p = \(1,{6.10^{ - 19}}\)= e nên hạt nhân trong nguyên tử Heli mang một điện tích là: q1 = 2e

Một electron có điện tích là: q2 =\( - 1,{6.10^{ - 19}}\)C = - e

Vậy lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một electron ở lớp vỏ nguyên tử là: \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}\frac{{{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{{{\left( {2,{{94.10}^{ - 11}}} \right)}^2}}} = 5,{33.10^{ - 7}}N\)

b) Do electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nên lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm: \({F_d} = {F_{ht}} = 5,{33.10^{ - 7}}\)

Ta có lực hướng tâm : \({F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{r} = \frac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{v^2}}}{{2,{{94.10}^{ - 11}}}} = 5,{33.10^{ - 7}} = > v = \sqrt {\frac{{5,{{33.10}^{ - 7}}.2,{{94.10}^{ - 11}}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}} = 4,{14.10^6}m/s\)

Và ta có \({F_{ht}} = mr{\omega ^2} = > \omega = \sqrt {\frac{{{F_d}}}{{mr}}} = \sqrt {\frac{{5,{{33.10}^{ - 7}}}}{{5,{{33.10}^{ - 7}}.2,{{94.10}^{ - 11}}}}} = 1,{41.10^{17}}rad/s\)

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK