Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Chương II. Sóng Bài tập cuối chương II trang 27, 28, 29 SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về sóng dọc?...

Bài tập cuối chương II trang 27, 28, 29 SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về sóng dọc?...

Sử dụng khái niệm sóng ngang. Giải II.1, II.2, II.3, II.4, II.5, II.6, II.7, II.8, II.9, II.10, II.11, II.12, II.13, II.14, II.15 - Bài tập cuối chương II trang 27, 28, 29 SBT SGK Vật lý 11 Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương II. Sóng. Khi có sóng ngang truyền qua, các phần tử vật chất của môi trường dao động...Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về sóng dọc?

Câu hỏi:

II.1

Khi có sóng ngang truyền qua, các phần tử vật chất của môi trường dao động

A. theo phương song song với phương truyền sóng.

B. theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

C. cùng pha với nhau.

D. với các tần số khác nhau.

Hướng dẫn giải :

Sử dụng khái niệm sóng ngang

Lời giải chi tiết :

Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.

Đáp án : B


Câu hỏi:

II.2

Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về sóng dọc?

A. Ánh sáng truyền trong không khí.

B. Sóng nước trên mặt hồ.

C. Sóng âm lan truyền trong không khí.

D. Sóng truyền một trên sợi dây.

Hướng dẫn giải :

Tính chất của sóng dọc .

Lời giải chi tiết:

Sóng dọc là sóng cơ, truyền được trong chất rắn, lỏng, khí

Đáp án : C


Câu hỏi:

II.3

Tất cả các sóng điện từ đều có cùng

A. tốc độ khi truyền trong một môi trường nhất định.

B. tần số khi truyền trong môi trường chân không.

C. chu kì khi truyền trong một môi trường nhất định.

D. tốc độ khi truyền trong chân không.

Hướng dẫn giải :

Tính chất của sóng điện từ

Lời giải chi tiết:

Sóng điện từ truyền trong chân không bằng với vận tốc của ánh sáng \(c = {3.10^8}m/s\)

Đáp án : D


Câu hỏi:

II.4

Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có

A. hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau.

B. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha giao nhau.

C. hai sóng dao động cùng phương, cùng pha giao nhau.

D. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng tần số.

Hướng dẫn giải :

Điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa sóng .

Lời giải chi tiết:

Điều kiện giao thoa sóng là hai nguồn sóng phải có : dao động cùng phương , cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian .

Đáp án : D


Câu hỏi:

II.5

Sóng dừng là

A. sóng được tạo thành giữa hai điểm có định trong một môi trường.

B. sóng không lan truyền được do bị một vật cản chặn lại.

C. sóng được tạo thành do sự giao thoa của hai sóng kết hợp, trên đường

thẳng nói hai tâm phát sóng.

D. Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.

Hướng dẫn giải :

Khái niệm sóng dừng.

Lời giải chi tiết:

Hai sóng cùng biên độ, cùng tần số lan truyền theo hai hướng ngược nhau trên một dây giao thoa với nhau tạo nên một sóng tổng hợp gọi là sóng dừng

Đáp án : D


Câu hỏi:

II.6

Một sóng vô tuyến được phát ra từ một đài phát thanh có bước sóng 3 m. Coi rằng tốc độ của sóng vô tuyến truyền trong không khí là \({3.10^8}\)m/s, tần số của sóng này là

A. \({10^{ - 8}}\) Hz.

B. \({9.10^{ - 8}}\) Hz.

C. \({10^8}\) Hz.

D. 9 Hz.

Hướng dẫn giải :

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có : \(\lambda = \frac{v}{f} = 3m = > f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{{{3.10}^8}}}{3} = {10^8}Hz\)

Đáp án : C


Câu hỏi:

II.7

Người ta tạo ra sóng dừng trên một sợi dây căng giữa hai điểm cố định. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là

A. 50 Hz.

B. 75 Hz.

C. 100 Hz.

D. 125 Hz.

Hướng dẫn giải :

Tính chất của sóng dừng

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có : \({f_1} = n{f_0} = 150\) và \({f_2} = \left( {n + 1} \right){f_0} = 200\) \( = > n = 3 = > {f_0} = 50Hz\)

Đáp án : A


Câu hỏi:

II.8

Một sóng ngang có tần số 20 Hz truyền trên mặt nước với tốc độ 1,5 m/s

Trên phương truyền sóng, sóng truyền đến điểm P rồi mới đến điểm Q cách

nó 16,125 cm. Tại thời điểm t, điểm P hạ xuống thấp nhất thì sau thời gian \(\Delta t = \frac{3}{{400}}s\), điểm Q sẽ tới vị trí nào?

Hướng dẫn giải :

Độ lệch pha giữa 2 điểm trên dây : \(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda }\)

Bước sóng của dao động : \(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\)

Sử dụng vòng tròn lượng giác

Lời giải chi tiết :

Ta có : \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1,5}}{{20}} = 7,5cm\)

Chu kì \(T = \frac{1}{f} = \frac{1}{{20}} = 0,05s\)

Độ lệch pha giữa 2 điểm P và Q là : \(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .16,125}}{{7,5}} = \frac{{43\pi }}{{10}} = 4\pi + \frac{{3\pi }}{{10}}\)

=> P sớm pha hơn Q một góc \(\varphi = \frac{{3\pi }}{{10}}\)

Tại thời điểm t, điểm P hạ xuống thấp nhất thì sau thời gian \(\Delta t = \frac{3}{{400}}s = \frac{{3T}}{{20}}\), điểm Q sẽ tới vị trí biên dương

image


Câu hỏi:

II.9

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 1,2 mm trên màn quan sát là vị trí vân sáng bậc 4. Nếu dịch màn ra xa thêm một đoạn 25 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân sáng bậc 3. Bước sóng \(\lambda \) dùng trong thí nghiệm là

A. 0,4 \(\mu m\)

B. 0,5\(\mu m\).

C. 0,6\(\mu m\).

D. 0,64 \(\mu m\).

Hướng dẫn giải :

Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Sử dụng lí thuyết khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng khoảng vân i

Lời giải chi tiết :

Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 1,2 mm trên màn quan sát là vị trí vân sáng bậc 4 => \(4i = \frac{{4\lambda D}}{a} = 1,2mm\)

Nếu dịch màn ra xa thêm một đoạn 25 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân sáng bậc 3 => \(3{i’} = \frac{{3\lambda \left( {D + 0,25} \right)}}{a}\)

Theo đề bài ta có : \(4i = 3{i’} = > 4D = 3\left( {D + 0,25} \right) \Leftrightarrow D = 0,75m\)

Ta có : \(4i = \frac{{4\lambda D}}{a} = 1,2mm = > \lambda = 0,4\mu m\)

Đáp án : A


Câu hỏi:

II.10

Hình II.1 mô tả đồ thị li độ - thời gian của một sóng.

image

a) Tính chu kì, tần số và biên độ của sóng.

b) Biết tốc độ của sóng là 5 m/s, tính bước sóng.

Hướng dẫn giải :

Đồ thị dao động

Lời giải chi tiết :

a) Từ đồ thị ta có

Biên độ dao động của vật : \(A = x\max = 2(cm)\)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là \(\frac{T}{2} = 0,001 = > T = 0,002(s) = > f = \frac{1}{T} = 500Hz\)

b) Biết tốc độ của sóng là 5 m/s, bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{5}{{500}} = 0,01m = 1cm\)


Câu hỏi:

II.11

Hình II.2 cho thấy các phần tử chính của thang sóng điện từ.

image

a) Nêu ba đặc điểm chung của các sóng điện từ.

b) Sóng lò vi sóng có tốc độ \({3.10^8}\)m/s trong chân không và tần số \(1,{5.10^{10}}\)Hz. Tính bước sóng của sóng này.

c) Hãy gọi tên của các sóng điện từ nằm trong vùng A, B, C, D trên Hình II.2.

Hướng dẫn giải :

Sử dụng thang sóng điện từ

Dựa vào tính chất của sóng điện từ.

Lời giải chi tiết :

a) Ba đặc điểm chung của các sóng điện từ :

  • Lan truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không. Là sóng duy nhất lan truyền được trong chân không.
  • Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không là lớn nhất và bằng c = 3.108 m/s.
  • Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không là lớn nhất và bằng c = 3.108 m/s.

b) Sóng lò vi sóng có tốc độ \({3.10^8}\)m/s trong chân không và tần số \(1,{5.10^{10}}\)Hz => bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{1,{{5.10}^{10}}}} = 0,02m = 2cm\)

c) Sóng điện từ nằm trong vùng

A là tia X

B là tia tử ngoại

C là tia hồng ngoại

D là vi sóng


Câu hỏi:

II.12

Một sợi dây đàn hồi, mảnh, dài có đầu O dao động với tần số f thay đổi được trong khoảng từ 80 Hz đền 125 Hz, theo phương vuông góc với sợi dây. Sóng tạo thành lan truyền trên dây với tốc độ không đổi v = 10 m/s.

a) Cho f = 80 Hz, tính chu kì và bước sóng của sóng trên dây.

b) Tính tần số f để điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 20 cm luôn dao

động cùng pha với O.

Hướng dẫn giải :

Những điểm cách nguồn một khoảng bằng \(k\lambda \)thì dao động đồng pha với nguồn

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có : \(f = 80Hz = > T = \frac{1}{f} = 0,0125s\)

Bước sóng của sóng trên dây \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{10}}{{80}} = 0,125m\)

điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 20 cm luôn dao động cùng pha với O nên ta có \(k\lambda = 0,2 = k\frac{v}{f} = > f = \frac{{kv}}{{0,2}} = > 80 \le \frac{{k.10}}{{0,2}} \le 125 = > 80 \le 50k \le 125 = > 1,6 \le k \le 2,5 = > k = 2\)

\( = > k\frac{v}{f} = 0,2 = > f = \frac{{kv}}{{0,2}} = \frac{{2.10}}{{0,2}} = 100Hz\)


Câu hỏi:

II.13

Một người leo núi khi cách vách núi một khoảng 450 m (Hình II.3), người này hét một tiếng lớn và âm phản xạ trở lại tai người sau 2,75 s.

image

a) Tính tốc độ truyền sóng âm.

b) Nếu sóng âm trên có bước sóng là 0,75 m thì tần số của sóng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Tính chất của sóng âm ;

Lời giải chi tiết :

a) Người này hét một tiếng lớn và âm phản xạ trở lại tai người sau 2,75 s => \(t = \frac{{{t’}}}{2} = \frac{{2,75}}{2} = 1,375s\)

Tốc độ truyền sóng âm \(v = \frac{S}{t} = \frac{{450}}{{1,375}} = 327m/s\)

b) Nếu sóng âm trên có bước sóng là 0,75 m thì tần số của sóng là \(f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{327}}{{0,75}} = 436Hz\)


Câu hỏi:

II.14

Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu.

a) Biết khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là 2,6 s.

Tính khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất.

b) Sóng vô tuyến trên có tần số \({10^7}\) Hz. Tính bước sóng của sóng. Phương pháp :

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết :

Thời gian truyền đi \(t = \frac{{{t’}}}{2} = \frac{{2,6}}{2} = 1,3s\)

Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất \(S = v.t = {3.10^8}.1,3 = 3,{9.10^8}m\)

Sóng vô tuyến trên có tần số \({10^7}\) Hz => bước sóng của sóng : \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{10}^7}}} = 30m\)


Câu hỏi:

II.15

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Trên màn chỉ quan sát được 21 vạch sáng mà khoảng cách giữa hai vạch sáng ngoài cùng là 4 cm, Tại hai điểm P và Q là hai vị trí cho vân sáng trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn PQ, biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 2,4 cm.

Hướng dẫn giải :

Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Sử dụng lí thuyết khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng khoảng vân i

Lời giải chi tiết :

Trên màn chỉ quan sát được 21 vạch sáng ứng vớu 20 khoảng vân => \(20i = 4cm = > i = 0,2cm\)

Tại hai điểm P và Q là hai vị trí cho vân sáng trên màn, biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 2,4 cm \( = > ki = 2,4 = > k = \frac{{2,4}}{i} = \frac{{2,4}}{{0,2}} = 12\)

Vậy có 13 vân sáng trên PQ

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK