1. Read the following sentences and choose the full form of the underlined words. Then practise saying the sentences.
(Đọc các câu sau và chọn dạng đầy đủ của các từ được gạch chân. Sau đó thực hành nói các câu.)
1. She’s never discussed her problems with her father.
A. She is
B. She has
2. There’s always some disagreement between me and my mother.
A. There is
B. There has
3. I’d like some fruit cake, please.
A. I would
B. I had
4. We’d lived with our extended family before we moved to a new house.
A. We would
B. We had
1. B
Câu có “never discussed” (never + V-pt2) => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành nên trợ động từ là “has” => She’s = She has
She’s never discussed her problems with her father.
(Cô ấy chưa bao giờ thảo luận những vấn đề của mình với bố.)
2. A
Câu có “always” => dấu hiệu thì hiện tại đơn => cần trợ động từ là “is”: There’s = There is
There’s always some disagreement between me and my mother.
(Luôn có một số bất đồng giữa tôi và mẹ tôi.)
3. A
Câu có ’d like sth = would like sth: thích cái gì => I’d = I would
I’d like some fruit cake, please.
(Tôi muốn một ít bánh trái cây, làm ơn.)
4. B
Câu có động từ “liked” phía sau trợ động từ và có từ “before” => thì quá khứ hoàn thành => We’d = We had.
We’d lived with our extended family before we moved to a new house.
(Chúng tôi đã sống với đại gia đình của mình trước khi chuyển đến một ngôi nhà mới.)
2. Rewrite the following sentences using contractions. Then practise saying them.
(Viết lại các câu sau sử dụng từ rút gọn. Sau đó thực hành nói chúng.)
1. Many people do not like to live with their extended family.
2. Parents should not limit their children’s screen time.
3. Even facts cannot make people change their minds.
4. She said she would not like to go to the park.
Hướng dẫn giải:
- do not = don’t: không làm
- should not = shouldn’t: không nên
- cannot = can’t: không thể
- would not like = wouldn’t like: không thích
1. Many people don’t like to live with their extended family.
(Nhiều người không thích sống với đại gia đình của họ.)
2. Parents shouldn’t limit their children’s screen time.
(Cha mẹ không nên giới hạn thời gian sử dụng thiết bị của con cái.)
3. Even facts can’t make people change their minds.
(Ngay cả sự thật cũng không thể khiến người ta đổi ý.)
4. She said she wouldn’t like to go to the park.
(Cô ấy nói cô ấy không thích đi công viên.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK