Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 5: Global warming Grammar Unit 5 Tiếng Anh 11 Global Success - Tiếng Anh 11 Global Success: (mệnh đề hiện tại phân từ & quá khứ phân từ) i...

Grammar Unit 5 Tiếng Anh 11 Global Success - Tiếng Anh 11 Global Success: (mệnh đề hiện tại phân từ & quá khứ phân từ) i...

Phân tích và giải grammar Unit 5 Tiếng Anh 11 Global Success - Tiếng Anh 11 - Global Success. Hiện tại phân từ (V-ing) được sử dụng để hình thành một mệnh đề phân từ khi phân từ đó và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng...

PRESENT PARTICIPLE & PAST PARTICIPLE CLAUSES

(MỆNH ĐỀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ & QUÁ KHỨ PHÂN TỪ)

I. Present participle clauses (Mệnh đề hiện tại phân từ)

- Hiện tại phân từ (V-ing) được sử dụng để hình thành một mệnh đề phân từ khi phân từ đó và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật.

- Hiện tại phân từ là một hình thức động từ kết thúc đuôi -ing và có nghĩa chủ động. Hiện tại phân từ được sử dụng để:

+ giải thích lí do cho một hành động.

Ví dụ: Trapping too much of the sun’s heat, greenhouse gases stop it from escaping back into space.

(Giữ lại quá nhiều sức nóng của mặt trời, khí nhà kính ngăn không cho nó thoát ra ngoài không gian.)

+ nói về hai hành động đang diễn ra cùng một thời điểm.

Ví dụ: Walking on the beach, they picked up litter.

(Đi bộ trên bãi biển, họ nhặt rác.)

II. Past participle clauses(Mệnh đề quá khứ phân từ)

Quá khứ phân từ là một hình thức động từ thường kết thúc đuôi -ed có nghĩa bị động. Tương tự với hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể hình thành các mệnh đề quá khứ phân từ, nhưng với nghĩa bị động. Chúng được sử dụng để:

- đưa ra lí do cho một hành động.

Ví dụ: Worried about climate change, many young people joined the environmental protests. (Many young people are worried about climate change, so they joined the environmental protests.)

(Lo lắng về biến đổi khí hậu, nhiều bạn trẻ tham gia biểu tình vì môi trường. (Nhiều thanh niên lo lắng về biến đổi khí hậu nên họ đã tham gia các cuộc biểu tình vì môi trường.))

- trình bày điều kiện.

Ví dụ: Burnt for energy, fossil fuels release carbon dioxide into the atmosphere. (If fossil fuels are burnt for energy, they release carbon dioxide into the atmosphere.)

(Bị đốt cháy để lấy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch giải phóng CO2 vào khí quyển. (Nếu nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy để lấy năng lượng, chúng sẽ giải phóng khí CO2 vào khí quyển.))

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK