1. Read the following sentences. Underline the stressed words in each one. Then mark the stressed syllables in these words. Listen and check.
(Đọc những câu sau. Gạch dưới những từ được nhấn mạnh trong mỗi một. Sau đó đánh dấu các âm tiết nhấn mạnh trong những từ này. Nghe và kiểm tra.)
1. The earth is getting warmer and warmer.
2. There will be more floods and storms in the coming years.
3. ASEAN has helped its members to achieve economic growth.
4. The burning of coal and oil releases a lot of carbon dioxide into the air.
1. The earth is gettingwarmer and warmer.
(Trái Đất ngày càng nóng lên.)
2. There will be more floods and storms in the coming years.
(Sẽ có nhiều lũ lụt và bão trong những năm tới.)
3. ASEAN has helped its members to achieveeconomicgrowth.
(ASEAN đã giúp các thành viên của mình đạt được tăng trưởng kinh tế.)
4. The burning of coal and oilreleases a lot of carbondioxide into the air.
(Việc đốt cháy than đá và dầu mỏ giải phóng rất nhiều khí cacbonic vào không khí.)
2. Underline words with elision in the following sentences. Listen and check.
(Gạch dưới các từ được loại bỏ trong các câu sau. Nghe và kiểm tra.)
5. The young ASEAN leaders had many different ideas.
6. It’s very easy to use digital cameras.
7. She’s giving a talk about the history of chocolate.
8. We’ll have our discussion on ASEAN in the library tonight.
5. The young ASEAN leaders had many diff(e)rent ideas.
(Các nhà lãnh đạo trẻ của ASEAN có nhiều ý tưởng khác nhau.)
6. It’s very easy to use digital cam(e)ras.
(Rất dễ sử dụng máy ảnh kỹ thuật số.)
7. She’s giving a talk about the hist(o)ry of choc(o)late.
(Cô ấy đang nói về lịch sử của sô cô la.)
8. We’ll have our discussion on ASEAN in the libr(a)ryt(o)night.
(Chúng ta sẽ thảo luận về ASEAN trong thư viện tối nay.)
1. What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first sentence is done for you.
(Các chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành câu sử dụng hình ảnh để giúp bạn. Câu đầu tiên được thực hiện cho bạn.)
2 - emission / deforestation |
3 - fossil fuels / greenhouse effects |
1. Black carbon contributes to global warming.
(Cacbon đen góp phần làm Trái Đất nóng lên.)
2. World leaders agreed on reducing CO, emission and ending deforestation at the COP.
(Các nhà lãnh đạo thế giới đã đồng ý về việc giảm CO2, khí thải và chấm dứt nạn phá rừng tại COP.)
3. The burning of fossil fuels has increased the amount of greenhouse effects in the earth’s atmosphere.
(Việc đốt nhiên liệu hóa thạch đã làm tăng lượng hiệu ứng nhà kính trong bầu khí quyển củaTrái Đất.)
2. Complete the sentences using these words and phrases.
(Hoàn thành câu sử dụng từ và cụm từ dưới đây.)
leadership skills greenhouse gas current issues pollutants contribution |
1. Country leaders are meeting to discuss ___________, such as climate change and land use, in the region.
2. Using renewable energy is the best way to reduce ___________ emissions.
3. The company provides training sessions to improve the managers’ ___________.
4. Young people need the right skills and knowledge to be able to make a ___________ to the economy.
5. ___________, such as carbon dioxide and methane, are known as greenhouse gases.
leadership skills (np): kĩ năng lãnh đạo
greenhouse gas (np): khí nhà kính
current issues (np): những vấn đề hiện tại
pollutants (n): chất gây ô nhiễm
contribution (n): sự đóng góp
1 - current issues |
2 - greenhouse gas |
3 - leadership skills |
4 - contribution |
5 - pollutants |
1. Country leaders are meeting to discuss current issues, such as climate change and land use, in the region.
(Các nhà lãnh đạo quốc gia đang họp để thảo luận về các vấn đề hiện tại, chẳng hạn như biến đổi khí hậu và sử dụng đất, trong khu vực.)
2. Using renewable energy is the best way to reduce greenhouse gas emissions.
(Sử dụng năng lượng tái tạo là cách tốt nhất để giảm phát thải khí nhà kính.)
3. The company provides training sessions to improve the managers’ leadership skills.
(Công ty cung cấp các buổi đào tạo để nâng cao kỹ năng lãnh đạo của người quản lý.)
4. Young people need the right skills and knowledge to be able to make a contribution to the economy.
(Thanh niên cần có kỹ năng và kiến thức phù hợp để có thể đóng góp cho nền kinh tế.)
5. Pollutants, such as carbon dioxide and methane, are known as greenhouse gases.
(Các chất gây ô nhiễm, chẳng hạn như carbon dioxide và metan, được gọi là khí nhà kính.)
1. Put the verbs in brackets in the correct forms.
(Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. Tourists enjoy (buy) __________ handmade souvenirs on their trips to ASEAN countries.
2. (feel) __________ confident about her English, Mia decided to enter the English-speaking competition at her school.
3. I decided (reduce) __________ my carbon footprint by cycling to school.
4. Because air pollution levels rise in the city, doctors recommend (wear) __________ masks outdoors.
5. World leaders need (work) __________ together to solve big health and environmental problems.
1 - buying |
2 - feeling |
3 - to reduce |
4 - wearing |
5 - to work |
1. Tourists enjoy buying handmade souvenirs on their trips to ASEAN countries.
(Khách du lịch thích mua quà lưu niệm thủ công trong chuyến đi đến các nước ASEAN.)
=> Cấu trúc: enjoy + Ving (thích làm việc gì)
2. Feeling confident about her English, Mia decided to enter the English-speaking competition at her school.
(Cảm thấy tự tin về vốn tiếng Anh của mình, Mia quyết định tham gia cuộc thi nói tiếng Anh ở trường của cô ấy.)
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “Mia”, mệnh đề được rút gọn dạng chủ động thì dùng V-ing (hiện tại phân từ).
3. I decided to reduce my carbon footprint by cycling to school.
(Tôi quyết định giảm lượng khí thải carbon của mình bằng cách đạp xe đến trường.)
=> Cấu trúc: decide + to V (quyết định làm việc gì)
4. Because air pollution levels rise in the city, doctors recommend wearing masks outdoors.
(Vì mức độ ô nhiễm không khí tăng lên trong thành phố, các bác sĩ khuyên bạn nên đeo khẩu trang khi ra ngoài.)
=> Cấu trúc: recommend + V-ing (đề nghị làm việc gì)
5. World leaders need to work together to solve big health and environmental problems.
(Các nhà lãnh đạo thế giới cần hợp tác với nhau để giải quyết các vấn đề lớn về sức khỏe và môi trường.)
=> Cấu trúc: need + to V (cần làm việc gì)
2. Rewrite the sentences using gerunds or participle clauses.
(Viết lại câu sử dụng danh động từ hoặc mệnh đề phân từ.)
1. If you use an online dictionary in this way, you can learn many new words.
(Nếu bạn sử dụng từ điển trực tuyến theo cách này, bạn có thể học được nhiều từ mới.)
=> ___________, an online dictionary can help you learn many new words.
2. It was wonderful to go on the ASEAN tour.
(Thật tuyệt vời khi được tham gia chuyến du lịch ASEAN.)
=> ___________ was a wonderful experience.
3. The farmers cut down the trees, and started using the land for growing crops.
(Những người nông dân chặt cây và bắt đầu sử dụng đất để trồng trọt.)
=> ___________, the farmers started using the land for growing crops.
4. The sun warms the earth’s surface, which releases heat into the air.
(Mặt trời làm ấm bề mặt Trái Đất, tỏa nhiệt vào không khí.)
=> ___________, the earth’s surface releases heat into the air.
5. She usually prepares the guest list for all conferences.
(Cô ấy thường chuẩn bị danh sách khách mời cho tất cả các hội nghị.)
=> She is responsible for ___________ for all conferences.
- Mệnh đề phân từ hiện tại (V-ing) dùng khi hành động trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ với mệnh đề phân từ, mệnh đề được rút gọn dạng chủ động.
- Mệnh đề phân từ quá khứ (Ved) thường mang nghĩa bị động.
- Danh động từ (V-ing) đóng vai trò như danh từ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
1. Used in this way, an online dictionary can help you learn many new words.
(Được sử dụng thưeo cách này, một cuốn từ điển trực tuyến có thể giúp bạn học được nhiều từ mới.)
=> Rút gọn tân ngữ "an online dictionary” ở vế câu đầu. Ở đây "an online dictionary” là đối tượng chịu sự tác động nên ta dùng mệnh đề phân từ quá khứ để biểu thị nghĩa bị động.
2. Going on the ASEAN tour was a wonderful experience.
(Tham gia chuyến du lịch ASEAN là một trải nghiệm tuyệt vời.)
=> Đứng trước động từ “was” cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ số ít.
3. Cutting down the trees, the farmers started using the land for growing crops.
(Chặt cây, nông dân bắt đầu sử dụng đất để trồng trọt.)
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “farmers” mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động nên dùng V-ing.
4. Warmed by the sun, the earth’s surface releases heat into the air.
(Được làm nóng lên bởi mặt trời, bề mặt Trái Đất tỏa nhiệt vào không khí.)
=> Rút gọn tân ngữ "the earth’s surface” ở vế câu đầu. Ở vế câu này "the earth’s surface” là đối tượng chịu sự tác động nên ta dùng mệnh đề phân từ quá khứ để biểu thị nghĩa bị động.
5. She is responsible for preparing the quest list all conferences.
(Cô ấy chịu trách nhiệm việc chuẩn bị danh sách khách mời cho tất cả các hội nghị.)
=> Sau giới từ “for” dùng V-ing.
3. Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it.
(Khoanh tròn vào phần gạch chân sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa lại cho đúng.)
1. One of his hobbies is collectstamps.
A B C D
2. The building suddenly fell down, injured two people,
A B C D
3. Embarrass by all the attention, he thankedeveryone for the presents.
A B C D
4. They congratulated him on get the first prize in the writing competition about ASEAN.
A B C D
5. The famous singer came on stage, cheering by hundreds of screaming fans.
A B C D
1 - C |
2 - C |
3 - A |
4 - B |
5 - B |
1. One of his hobbies is collecting stamps.
(Một trong những sở thích của anh ấy là sưu tập tem.)
=> Sau động từ “is” cần V-ing đóng vai trò tân ngữ.
2. The building suddenly fell down, injuring two people.
(Tòa nhà bất ngờ đổ sập khiến 2 người bị thương.)
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “the building”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động nên dùng V-ing.
3. Embarrassed by all the attention, he thanked everyone for the presents.
(Xấu hổ vì mọi sự chú ý, anh ấy cảm ơn mọi người về những món quà.)
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “he”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động nên dùng Ved.
4. They congratulated him on getting the first prize in the writing competition about ASEAN.
(Họ chúc mừng anh ấy đã giành được giải nhất trong cuộc thi viết về ASEAN.)
=> Sau giới từ “on” cần V-ing.
5. The famous singer came on stage, cheered by hundreds of screaming fans.
(Ca sĩ nổi tiếng bước lên sân khấu, được hàng trăm người hâm mộ hò reo cổ vũ.)
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “the famous singer”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động nên dùng Ved.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK