Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 2: The generation gap Grammar Unit 2 Tiếng Anh 11 Global Success - Tiếng Anh 11 Global Success: Chúng ta sử dụng must và have to để nói về sự cần thiết khi làm việc gì đó...

Grammar Unit 2 Tiếng Anh 11 Global Success - Tiếng Anh 11 Global Success: Chúng ta sử dụng must và have to để nói về sự cần thiết khi làm việc gì đó...

Hướng dẫn giải grammar Unit 2 Tiếng Anh 11 Global Success - Tiếng Anh 11 - Global Success. Chúng ta sử dụng must và have to để nói về sự cần thiết khi làm việc gì đó ở hiện tại. Ví dụ: Oh, it’s 10 p. m. I must go home now...

MODALS VERBS: MUST, HAVE TO, AND SHOULD

(ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU: must, have to, và should)

- Chúng ta sử dụng musthave to để nói về sự cần thiết khi làm việc gì đó ở hiện tại.

Ví dụ: Oh, it’s 10 p.m. I must go home now./ I have to go home now.

(Ồ, đã 10 giờ tối rồi. Tôi phải về nhà bây giờ.)

- Chúng ta sử dụng have to để nói về quá khứ hoặc tương lai.

Ví dụ: My grandmother had to do all household chores.

(Bà tôi phải làm tất cả công việc trong nhà.)

We will have to accept these generational differences.

(Chúng ta sẽ phải chấp nhận những sự khác biệt thế hệ này.)

- Khi người nói quyết định sự việc là cần thiết, chúng ta dùng must. Khi người khác đưa ra quyết định, chúng ta dùng have to.

Ví dụ: I must clean my room before my friend comes to stay with me.

(Tôi phải dọn dẹp phòng trước khi bạn tôi đến ở cùng.)

I have to clean my room every day. (My mother forces me to do it.)

(Tôi phải dọn phòng của mình mỗi ngày. (Mẹ tôi bắt tôi làm việc này.))

- Chúng ta sử dụng mustn’t để thể hiện sự việc gì đó mà chúng ta không được cho phép làm.

Ví dụ: You mustn’t behave rudely towards other people.

(Bạn không được cư xử thô lỗ với người khác.)

- Chúng ta sử dụng don’t have to để nói rằng việc gì đó là không cần thiết.

Ví dụ: They don’t have to wear uniforms at the weekend.

(Họ không phải mặc đồng phục vào cuối tuần.)

- Chúng ta sử dụng shouldshouldn’t để đưa ra lời khuyên, lời đề nghị, hoặc đề xuất một ý kiến về việc gì đúng hay sai.

Ví dụ: I think parents should limit their children’s screen time.

(Tôi nghĩ bố mẹ nên giới hạn thế gian dùng màn hình của con họ.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK