Listen and underline words with elision. Then practise saying the sentences in pairs.
(Nghe và gạch chân các từ với bị lược bỏ. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
1. There are no correct answers on her test paper.
(Không có đáp án đúng trong bài kiểm tra của cô ấy.)
2. He’s going to fly to Bangkok tonight.
(Anh ấy sẽ bay đến Băng Cốc tối nay.)
3. The participants were probably excited about the palace history.
(Những người tham gia có lẽ rất hào hứng với lịch sử cung điện.)
4. I believe that members expressed different opinions about the issue.
(Tôi tin rằng thành viên bày tỏ ý kiến khác nhau về vấn đề này.)
1. There are no c(o)rrect answers on her test paper.
2. He’s going to fly to Bangkok t(o)night.
3. The participants were prob(a)bly excited about the palace hist(o)ry.
4. I b(e)lieve that members expressed diff(e)rent opinions about the issue.
Choose the correct words to complete the sentences.
(Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)
1. Talking to the young volunteers was an eye-opening / a live-streamed experience.
2. Mark was awarded for his contribute / contribution to promoting traditional music.
3. You need to have strong leader / leadership skills to manage the project.
4. This programme tries to encourage culture / cultural exchanges among ASEAN countries.
1 - an eye-opening |
2 - contribution |
3 - leadership |
4 - cultural |
1. Talking to the young volunteers was an eye-opening experience.
(Nói chuyện với các tình nguyện viên trẻ là một trải nghiệm mở mang tầm mắt.)
eye-opening (adj): mở mang tầm mắt
live-streamed (adj): phát trực tiếp
2. Mark was awarded for his contribution to promoting traditional music.
(Mark được trao giải vì đóng góp quảng bá âm nhạc truyền thống.)
=> Sau tính từ sở hữu "his” cần danh từ.
contribute (v): đóng góp
contribution (n): sự đóng góp
3. You need to have strong leadership skills to manage the project.
(Bạn cần có kỹ năng lãnh đạo tốt để quản lý dự án.)
leader (n): người lãnh đạo
leadership (n): sự lãnh đạo
4. This programme tries to encourage cultural exchanges among ASEAN countries.
(Chương trình này cố gắng khuyến khích giao lưu văn hóa giữa các nước ASEAN.)
=> Trước danh từ "exchange” cần tính từ.
culture (n): văn hóa
cultural (adj): thuộc về văn hóa
Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it.
(Khoanh tròn gạch dưới phần sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó.)
1. This conference focused on discuss local and regional issues.
A B C D
2. Organise the ASEAN workshop was harder than I expected.
A B C D
3. His job involvesto translate documents about ASEAN events.
A B C D
4. I am thinking of participatein a youth competition.
A B C D
1 - C |
2 - A |
3 - B |
4 - B. |
1. C: discuss -> discussing
This conference focused on discussing local and regional issues.
(Hội nghị lần này tập trung thảo luận các vấn đề địa phương và khu vực.)
Giải thích: Sau giớ từ “on” cần V-ing.
2. A: Organise -> Organizing
Organising the ASEAN workshop was harder than I expected.
(Tổ chức hội thảo ASEAN khó hơn tôi tưởng.)
Giải thích: Đứng trước động từ “was” cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ số ít.
3. B. to translate -> translating
His job involves translating documents about ASEAN events.
(Công việc của anh ấy liên quan đến dịch tài liệu về các sự kiện của ASEAN.)
Giải thích: involve + V-ing
4. B. participate -> participating
I am thinking of participating in a youth competition.
(Tôi đang nghĩ đến việc tham gia một cuộc thi dành cho thanh thiếu niên.)
Giải thích: Sau giới từ “of” cần V-ing.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK