Mark the intonation in these questions, using rising intonation or falling intonation. Listen and check. Then practise saying them.
(Đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng tăng ngữ điệu hoặc giảm ngữ điệu. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói chúng.)
1. Should we report bullying to teachers or speak to our parents first?
(Chúng ta nên báo cáo hành vi bắt nạt với giáo viên hay nói chuyện với cha mẹ trước?)
2. Is this social awareness campaign about poverty or crime?
(Đây có phải là chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội về nghèo đói hay tội phạm không?)
3. Have you ever experienced any physical, verbal, or social bullying?
(Bạn đã bao giờ bị bắt nạt về thể chất, lời nói hoặc xã hội chưa?)
4. Do you worry about peer pressure, body shaming, or bullying?
(Bạn có lo lắng về áp lực của bạn bè, sự xấu hổ về cơ thể hoặc bắt nạt không?)
1. Should we report bullying to teachers or speak to our parents first?
(Chúng ta nên báo cáo hành vi bắt nạt với giáo viên hay nói chuyện với cha mẹ trước?)
2. Is this social awareness campaign about poverty or crime?
(Đây có phải là chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội về nghèo đói hay tội phạm không?)
3. Have you ever experienced any physical , verbal , or social bullying?
(Bạn đã bao giờ bị bắt nạt về thể chất, lời nói hoặc xã hội chưa?)
4. Do you worry about peer pressure , body shaming , or bullying?
(Bạn có lo lắng về áp lực của bạn bè, sự xấu hổ về cơ thể hoặc bắt nạt không?)
Solve the crossword. Use the words you have learned in this unit.
(Giải ô chữ. Sử dụng những từ bạn đã học trong phần này.)
ACROSS
2. The local police are running an awareness ___________ to reduce crime in the area.
3. Teens who are regularly bullied suffer from ___________.
4. ___________ video games can lead to feelings of anger and hate.
DOWN
1. Building self - ____________ is important for preventing and dealing with bullying.
1 - confidence |
2 - campaign |
3 - depression |
4 - violent |
ACROSS(NGANG)
2. The local police are running an awareness campaign to reduce crime in the area.
(Cảnh sát địa phương đang tiến hành một chiến dịch nâng cao nhận thức để giảm tội phạm trong khu vực.)
3. Teens who are regularly bullied suffer from depression.
(Thanh thiếu niên thường xuyên bị bắt nạt bị trầm cảm.)
4. Violent video games can lead to feelings of anger and hate.
(Trò chơi điện tử bạo lực có thể dẫn đến cảm giác giận dữ và căm ghét.)
DOWN(DỌC)
1. Building self-confidence is important for preventing and dealing with bullying.
(Xây dựng sự tự tin là điều quan trọng để ngăn ngừa và đối phó với hành vi bắt nạt.)
Choose the correct answer to complete each sentence below.
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu dưới đây.)
1. We started a campaign against bullying in our school. (However / In addition), we organised classes for teens to try new things and become more confident.
2. Sharing someone’s personal information online is ilegal. (Therefore / Moreover), you should be very careful about what you post online.
3. (Because / Because of) our health campaign was successful, more teenagers now eat healthy food and exercise regularly.
4. (Although / In spite of) all our efforts, we were not able to solve the problem.
1 - In addition |
2 - Therefore |
3 - Because |
4 – In spite of |
1. We started a campaign against bullying in our school. In addition, we organised classes for teens to try new things and become more confident.
(Chúng tôi bắt đầu một chiến dịch chống bắt nạt trong trường học của chúng tôi.Ngoài ra, chúng tôi còntổ chức các lớp học cho thanh thiếu niên để thử những điều mới và trở nên tự tin hơn.)
Giải thích: However: Tuy nhiên; In addition: Thêm vào đó
2. Sharing someone’s personal information online is illegal. Therefore, you should be very careful about what you post online.
(Chia sẻ thông tin cá nhân của ai đó trực tuyến là bất hợp pháp.Vì vậy, bạn nên rất cẩn thận về những gì bạn đăng trực tuyến.)
Giải thích: Therefore: Vì vậy; Moreover: Hơn thế nữa
3.Because our health campaign was successful, more teenagers now eat healthy food and exercise regularly.
(Bởi vì chiến dịch sức khỏe của chúng tôi đã thành công, ngày càng có nhiều thanh thiếu niên ăn thực phẩm lành mạnh và tập thể dục thường xuyên.)
Giải thích: Because + S + V = Because of + N/ V-ing: Bởi vì
4.In spite of all our efforts, we were not able to solve the problem.
(Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi vẫn không thể giải quyết được vấn đề.)
Giải thích: Although + S + V = In spite of + N/V-ing: Mặc dù
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK