Family conflicts (Những xung đột trong gia đình)
1. Complete the following table about you. Work in pairs and compare your answers.
(Hoàn thành bảng sau về bạn. Làm việc theo cặp và so sánh câu trả lời của bạn.)
Always |
Sometimes |
Never |
|
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. |
|||
2. My parents let me colour my hair. |
|||
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. |
|||
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. |
|||
5. My parents control everything I do. |
Always (Luôn luôn) |
Sometimes (Thỉnh thoảng) |
Never (Không bao giờ) |
|
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. (Bố mẹ tôi phàn nàn về quần áo và kiểu tóc của tôi.) |
|
✔ |
|
2. My parents let me colour my hair. (Bố mẹ cho phép tôi nhuộm tóc.) |
|
✔ |
|
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. (Bố mẹ tôi giới hạn thời gian tôi sử dụng thiết bị điện tử.) |
|
|
✔ |
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. (Bố mẹ tôi cất thiết bị điện tử của tôi sau 9 giờ tối.) |
|
|
✔ |
5. My parents control everything I do. (Bố mẹ tôi kiểm soát mọi thứ của tôi.) |
|
✔ |
|
2. Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned.
(Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai. Đánh số những điều họ nói theo thứ tự được đề cập.)
a. Kevin’s parents limit his screen time. (Bố mẹ Kevin giới hạn thời gian màn hình của anh ấy.) |
|
b. Mai asks Kevin if he has any disagreements with his parents. (Mai hỏi Kevin liệu anh ấy có bất đồng gì với bố mẹ không.) |
|
c. Mai is not allowed to colour her hair. (Mai không được cho phép nhuộm tóc.) |
|
d. Mai’s choice in clothes and hairstyle upsets her mother. (Sự lựa chọn trang phục và kiểu tóc của Mai khiến mẹ cô khó chịu.) |
Bài nghe:
Kevin: You look upset, Mai. What’s the matter?
Mai: Well, it’s my mum. She keeps complaining about my appearance.
Kevin: Oh, I’m sorry to hear that.
Mai: Yeah, she doesn’t like my choice in clothes and hairstyle.
Kevin: I see. So what’s wrong with your clothes and hair?
Mai: Nothing wrong. But my mum doesn’t allow me to wear tight jeans to school. I’m not allowed to colour my hair either. She said she never wore tight clothes or coloured her hair when she was at school.
Kevin: Well, I think she’s right. We have to wear uniforms to school, remember? And school rules don’t allow coloured hair.
Mai: Yeah, I know. But I just want to look different on special occasions.
Kevin: Then you should tell your mum about it. I think she’ll understand.
Mai: Maybe you’re right. What about you, Kevin? Do you come into conflict with your parents?
Kevin: Not really. But they try to limit the time I spend on my smartphone and laptop. They don’t really understand that I mainly use them for my homework, not to play games or post on social media.
Mai: Perhaps they worry about your eyesight.
Kevin: Yes, maybe that’s why they take away my phone and laptop at 10p.m. Sometimes I don’t even have time to complete my homework.
Mai: Why don’t you try to write down your homework assignments on paper first, then you can type them quickly on your laptop?
Kevin: That’s a good idea. I’ll try to do that next time.
Tạm dịch:
Kevin: Cậu trông có vẻ không vui, Mai. Có chuyện gì vậy?
Mai: À, mẹ tớ ấy mà. Bà ấy cứ phàn nàn về ngoại hình của tớ.
Kevin: Ồ, tớ rất tiếc khi nghe điều đó.
Mai: Ừ, bà ấy không thích sự lựa chọn quần áo và kiểu tóc của tớ
Kevin: Tớ hiểu rồi. Vậy thì trang phục và kiểu tóc của cậu không ổn chỗ nào?
Mai: Chẳng có gì không ổn. Nhưng mẹ tớ không cho phép tớ mặc quần bò bó đến trường. Tớ cũng không được phép nhuộm tóc. Bà ấy nói rằng bà không bao giờ mặc quần áo bó sát hay nhuộm tóc hồi còn đi học.
Kevin: Chà, tớ nghĩ mẹ cậu đúng đấy. Chúng ta phải mặc đồng phục đến trường, nhớ chứ? Và nội quy của trường không cho phép nhuộm tóc mà.
Mai: Ừ tớ biế.. Nhưng tớ cũng chỉ muốn trông thật khác vào những dịp đặc biệt thôi.
Kevin: Vậy thì cậu nên nói với mẹ của cậu về điều đó. Tớ nghĩ bà ấy sẽ hiểu thôi.
Mai: Có lẽ cậu nói đúng. Thế còn cậu thì sao, Kevin? Cậu có xung đột gì với bố mẹ không?
Kevin: Không hẳn. Nhưng họ cứ cố gắng hạn chế thời gian tớ sử dụng điện thoại và máy tính xách tay. Họ không biết rằng tớ dùng chùng chủ yếu để làm bài tập chứ không phải để chơi game hay lên mạng xã hội.
Mai: Có lẽ bố mẹ lo lắng cho thị lực của cậu đó.
Kevin: Ừ, có lẽ đó là lý do tại sao họ lấy điện thoại và máy tính xách tay của tớ lúc 10 giờ tối. Đôi khi tớ thậm chí không có thời gian để hoàn thành bài tập về nhà cơ.
Mai: Tại sao cậu không thử viết bài tập về nhà ra giấy trước, sau đó cậu có thể gõ chúng trên máy tính xách tay một cách thật nhanh chóng?
Kevin: Ý tưởng hay đấy. Tớ sẽ thử cách này vào lần tới.
1. d |
2. c |
3. b |
4. a |
3. Listen to the conversation again and answer the following questions using no more than TWO words.
(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng không quá HAI từ.)
1. What does Mai’s mother keep complaining about?
(Mẹ Mai cứ phàn nàn về điều gì?)
2. Where doesn’t Mai’s mother allow her to wear tight jeans?
(Mẹ của Mai không cho phép cô ấy mặc quần jean bó ở đâu?)
3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?
(Kevin chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và máy tính xách tay của mình để làm gì?)
4. According to Mai, what might Kevin’s parents worry about?
(Theo Mai, bố mẹ của Kevin có thể lo lắng về điều gì?)
5. What time do Kevin’s parents take away his smartphone and laptop?
(Bố mẹ Kevin lấy điện thoại thông minh và máy tính xách tay của anh ấy lúc mấy giờ?)
Bài nghe:
Kevin: You look upset, Mai. What’s the matter?
Mai: Well, it’s my mum. She keeps complaining about my appearance.
Kevin: Oh, I’m sorry to hear that.
Mai: Yeah, she doesn’t like my choice in clothes and hairstyle.
Kevin: I see. So what’s wrong with your clothes and hair?
Mai: Nothing wrong. But my mum doesn’t allow me to wear tight jeans to school. I’m not allowed to colour my hair either. She said she never wore tight clothes or coloured her hair when she was at school.
Kevin: Well, I think she’s right. We have to wear uniforms to school, remember? And school rules don’t allow coloured hair.
Mai: Yeah, I know. But I just want to look different on special occasions.
Kevin: Then you should tell your mum about it. I think she’ll understand.
Mai: Maybe you’re right. What about you, Kevin? Do you come into conflict with your parents?
Kevin: Not really. But they try to limit the time I spend on my smartphone and laptop. They don’t really understand that I mainly use them for my homework, not to play games or post on social media.
Mai: Perhaps they worry about your eyesight.
Kevin: Yes, maybe that’s why they take away my phone and laptop at 10p.m. Sometimes I don’t even have time to complete my homework.
Mai: Why don’t you try to write down your homework assignments on paper first, then you can type them quickly on your laptop?
Kevin: That’s a good idea. I’ll try to do that next time.
Tạm dịch:
Kevin: Cậu trông có vẻ không vui, Mai. Có chuyện gì vậy?
Mai: À, mẹ tớ ấy mà. Bà ấy cứ phàn nàn về ngoại hình của tớ.
Kevin: Ồ, tớ rất tiếc khi nghe điều đó.
Mai: Ừ, bà ấy không thích sự lựa chọn quần áo và kiểu tóc của tớ
Kevin: Tớ hiểu rồi. Vậy thì trang phục và kiểu tóc của cậu không ổn chỗ nào?
Mai: Chẳng có gì không ổn. Nhưng mẹ tớ không cho phép tớ mặc quần bò bó đến trường. Tớ cũng không được phép nhuộm tóc. Bà ấy nói rằng bà không bao giờ mặc quần áo bó sát hay nhuộm tóc hồi còn đi học.
Kevin: Chà, tớ nghĩ mẹ cậu đúng đấy. Chúng ta phải mặc đồng phục đến trường, nhớ chứ? Và nội quy của trường không cho phép nhuộm tóc mà.
Mai: Ừ tớ biế.. Nhưng tớ cũng chỉ muốn trông thật khác vào những dịp đặc biệt thôi.
Kevin: Vậy thì cậu nên nói với mẹ của cậu về điều đó. Tớ nghĩ bà ấy sẽ hiểu thôi.
Mai: Có lẽ cậu nói đúng. Thế còn cậu thì sao, Kevin? Cậu có xung đột gì với bố mẹ không?
Kevin: Không hẳn. Nhưng họ cứ cố gắng hạn chế thời gian tớ sử dụng điện thoại và máy tính xách tay. Họ không biết rằng tớ dùng chùng chủ yếu để làm bài tập chứ không phải để chơi game hay lên mạng xã hội.
Mai: Có lẽ bố mẹ lo lắng cho thị lực của cậu đó.
Kevin: Ừ, có lẽ đó là lý do tại sao họ lấy điện thoại và máy tính xách tay của tớ lúc 10 giờ tối. Đôi khi tớ thậm chí không có thời gian để hoàn thành bài tập về nhà cơ.
Mai: Tại sao cậu không thử viết bài tập về nhà ra giấy trước, sau đó cậu có thể gõ chúng trên máy tính xách tay một cách thật nhanh chóng?
Kevin: Ý tưởng hay đấy. Tớ sẽ thử cách này vào lần tới.
1. What does Mai’s mother keep complaining about?
(Mẹ Mai cứ phàn nàn về điều gì?)
=> Her appearance (Ngoại hình của cô ấy)
Thông tin:
Mai: Well, it’s my mum. She keeps complaining about my appearance.
(À, mẹ tớ ấy mà. Bà ấy cứ phàn nàn về ngoại hình của tớ.)
2. Where doesn’t Mai’s mother allow her to wear tight jeans?
(Mẹ của Mai không cho phép cô ấy mặc quần jean bó ở đâu?)
=> At school(ở trường học)
Thông tin:
Mai: ...But my mum doesn’t allow me to wear tight jeans to school.
(...Nhưng mẹ tớ không cho phép tớ mặc quần bò bó đến trường.)
3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?
(Kevin chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và máy tính xách tay của mình để làm gì?)
=> His homework(Bài tập về nhà của cậu ấy)
Thông tin:
Kevin: ...They don’t really understand that I mainly use them for my homework,...
(...Họ không biết rằng tớ dùng chúng chủ yếu là cho vài tập về nhà...)
4. According to Mai, what might Kevin’s parents worry about?
(Theo Mai, bố mẹ của Kevin có thể lo lắng về điều gì?)
=> His eyesight (Thị lực của cậu ấy)
Thông tin:
Mai: Perhaps they worry about your eyesight.
(Có thể họ lo cho thị lực của cậu đấy.)
5. What time do Kevin’s parents take away his smartphone and laptop?
(Bố mẹ Kevin lấy điện thoại thông minh và máy tính xách tay của cậu ấy lúc mấy giờ?)
=> 10 p.m(10 giờ tối)
Thông tin:
Kevin: Yes, maybe that’s why they take away my phone and laptop at 10p.m.
(Ừ, có lẽ đó là lý do tại sao họ thu điện thoại và máy tính của tớ lúc 10 giờ tối.)
4. Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
Do you agree with Mai’s mother and Kevin’s parents? Why/Why not?
(Bạn có đồng ý với mẹ Mai và bố mẹ Kevin không? Tại sao/ Tại sao không?)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK