Earning your parents’ trust
(Được bố mẹ tin tưởng)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Nam: Mai, why don’t you answer your phone? It keeps ringing.
Mai: It’s my mum who’s calling me again. She wants me to contact her from time to time while I’m out.
Nam: My parents usec to be like that. They thought I didn’t have the confidence to deal with difficult situations.
Mark: I had the same experience. It was earning my parents’ trust that took a long time. But I managed to convince them that I’m responsible when I’m out and about.
Mai: It’s my parents who still think I don’t have the skills to be independent. I’m not good at managing my time or money, but I’m independent at home - I can cook, clean the house, and do my laundry!
Nam: That’s a good star! I use a time-management app to plan my weekly schedule including all my activities and responsibilities. Would you like me to help you install it?
Mai: That’d be great. Thanks, Nam.
Mark: I use a money-management app. It’s the app that taught me how to be responsible with money.
Mai: Mark, can you show it to me?
Mark: No problem. My parents also encourage me to take part-time jobs and pay me for doing certain chores around the house.
Mai: Lucky you!
Tạm dịch:
Nam: Mai, tại sao bạn không trả lời điện thoại của bạn? Nó cứ đổ chuông.
Mai: Đó là mẹ của tôi người đang gọi tôi một lần nữa. Cô ấy muốn tôi thỉnh thoảng liên lạc với cô ấy khi tôi ra ngoài.
Nam: Bố mẹ tôi thường như vậy. Họ nghĩ tôi không đủ tự tin để đối phó với những tình huống khó khăn.
Mark: Tôi cũng có trải nghiệm tương tự. Nó đã giành được sự tin tưởng của cha mẹ tôi trong một thời gian dài. Nhưng tôi đã thuyết phục được họ rằng tôi chịu trách nhiệm khi tôi ra ngoài.
Mai: Chính bố mẹ tôi vẫn nghĩ rằng tôi không có kỹ năng tự lập. Tôi không giỏi quản lý thời gian và tiền bạc, nhưng tôi độc lập ở nhà - tôi có thể nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và giặt giũ!
Nam: Đó là một ngôi sao tốt! Tôi sử dụng một ứng dụng quản lý thời gian để lập kế hoạch hàng tuần bao gồm tất cả các hoạt động và trách nhiệm của tôi. Bạn có muốn tôi giúp bạn cài đặt nó?
Mai: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn, Nam.
Mark: Tôi sử dụng một ứng dụng quản lý tiền. Đó là ứng dụng đã dạy tôi cách chịu trách nhiệm với tiền bạc.
Mai: Mark, bạn có thể cho tôi xem được không?
Mark: Không thành vấn đề. Bố mẹ tôi cũng khuyến khích tôi làm công việc bán thời gian và trả tiền cho tôi khi làm một số việc vặt trong nhà.
Mai: May quá!
2. Read the conversation again and decide who has these skills. Put a tick ✔in the correct column.
(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và quyết định xem ai có những kỹ năng này. Đánh dấu ✔ vào cột đúng.)
Mai |
Nam |
Mark |
|
1. Managing money |
|||
2. Cooking, cleaning and doing laundry |
|||
3. Managing time |
1. Mark | 2. Mai | 3. Nam |
1. Mark
Managing money(Quản lý tiền bạc)
Thông tin: I use a money-management app. It’s the app that taught me how to be responsible with money.
(Tôi sử dụng một ứng dụng quản lý tiền. Đó là ứng dụng đã dạy tôi cách chịu trách nhiệm với tiền bạc.)
2. Mai
Cooking, cleaning and doing laundry (Nấu ăn, dọn dẹp và giặt giũ)
Thông tin: I’m not good at managing my time or money, but I’m independent at home - I can cook, clean the house, and do my laundry!
(Tôi không giỏi quản lý thời gian và tiền bạc, nhưng tôi độc lập ở nhà - tôi có thể nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và giặt giũ!)
3. Nam
Managing time (Quản lý thời gian)
Thông tin: I use a time-management app to plan my weekly schedule including all my activities and responsibilities.
(Tôi sử dụng một ứng dụng quản lý thời gian để lập kế hoạch hàng tuần bao gồm tất cả các hoạt động và trách nhiệm của tôi.)
3. Find words and a phrase in 1 that have the following meanings.
(Tìm các từ và một cụm từ trong 1 có các nghĩa sau.)
1. a belief in your own ability to do things well |
|
2. confident and free to do things without help from other people |
|
3. things that you must do as part of your duty or job |
|
4. the activity of planning how to spend and save money |
1. a belief in your own ability to do things well (niềm tin vào khả năng làm tốt mọi việc của bản thân) |
self-confidence (tự tin) |
2. confident and free to do things without help from other people (tự tin và tự do làm mọi việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác) |
independent (độc lập) |
3. things that you must do as part of your duty or job (những việc bạn phải làm như một phần nhiệm vụ hoặc công việc của mình) |
responsibilities (trách nhiệm) |
4. the activity of planning how to spend and save money (hoạt động lập kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm tiền) |
money-management (quản lý tiền bạc) |
4. Match the two halves to make sentences used in 1.
(Nối hai nửa để tạo câu được sử dụng trong 1.)
1. It’s my mum |
a. that took a long time |
2. It was earning my parents’ trust |
b. who still think I don’t have the skills to be independent. |
3. It’s my parents |
c. that taught me how to be responsible with money |
4. It’s the app |
d. who’s calling me again |
1 - d |
2 - a |
3 - b |
4 - c |
1. It’s my mum who’s calling me again.
(Mẹ tôi lại gọi cho tôi.)
2. It was earning my parents’ trust that took a long time.
(Tôi đã mất rất nhiều thời gian để giành được sự tin tưởng của bố mẹ tôi.)
3. It’s my parents who still think I don’t have the skills to be independent.
(Chính bố mẹ tôi vẫn nghĩ rằng tôi không có kỹ năng tự lập.)
4. It’s the app that taught me how to be responsible with money.
(Đây là ứng dụng đã dạy tôi cách chịu trách nhiệm với tiền bạc.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK