Vật nuôi được phân loại như thế nào? Có những phương thức chăn nuôi phổ biến nào ở nước ta? Chúng có ưu và nhược điểm gì? Hình trên minh họa cho phương thức chăn nuôi nào? Thế nào là chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh?
Quan sát hình kết hợp tìm hiểu và vận dụng kiến thức mục I, II, III SGK để trả lời câu hỏi.
* Vật nuôi phân loại theo:
+ Nguồn gốc
+ Đặc tính sinh vật học
+ Mục đích sử dụng
* Những phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta:
- Chăn thả tự do:
+ Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp.
+ Nhược điểm: năng suất thấp, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xảy ra dịch bệnh.
- Chăn nuôi công nghiệp:
+ Ưu điểm: năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt, hiệu quả kinh tế cao.
+ Nhược điểm: đầu tư ban đầu lớn, quy mô lớn tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường.
- Chăn nuôi bán công nghiệp
+ Ưu điểm: chất lượng chăn nuôi cao, vật nuôi được đối xử tốt.
+ Nhược điểm: nguy cơ ô nhiễm môi trường, dịch bệnh cao.
* Hình trên minh họa cho phương thức chăn nuôi công nghiệp.
* Chăn nuôi bền vững là nền chăn nuôi bền vững về kinh tế, môi trường và xã hội.
* Chăn nuôi thông minh là nền chăn nuôi ứng dụng các công nghệ, thiết bị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí, giám sát toàn bộ quá trình chăn nuôi.
Kể tên các giống vật nuôi bản địa, vật nuôi ngoại nhập mà em biết.
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- Vật nuôi bản địa: Gà Đông Tảo, Gà ri, Vịt Bầu
- Vật nuôi ngoại nhập: Lợn Yorkshire, gà Hybro.
Sắp xếp các vật nuôi của địa phương em thành các nhóm theo đặc tính sinh vật học. Hãy nêu những đặc điểm đặc trưng để phân biệt gia súc và gia cầm.
Vận dụng kiến thức mục I.2 trang 14 SGK và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
* Sắp xếp các vật nuôi của địa phương em thành các nhóm theo đặc tính sinh vật học:
- Vật nuôi trên cạn và vật nuôi dưới nước:
+ Vật nuôi trên cạn: gà, lợn
+ Vật nuôi dưới nước: cá, cua
- Gia súc và gia cầm:
+ Gia súc: lợn, trâu
+ Gia cầm: gà, ngan
- Vật nuôi đẻ con và vật nuôi đẻ trứng:
+ Vật nuôi đẻ con: lợn, mèo
+ Vật nuôi đẻ trứng: gà, vịt
* Những đặc điểm đặc trưng để phân biệt gia súc và gia cầm:
+ Gia súc là các loài động vật có vú, có 04 chân được con người thuần hóa và chăn nuôi.
+ Gia cầm là các loài động vật có 02 chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh được con người thuần hóa và chăn nuôi.
Hãy sắp xếp các loại vật nuôi ở địa phương em thành các nhóm theo mục đích sử dụng.
Quan sát hình 2.3 và vận dụng kiến thức mục I.3 trang 14 SGK để trả lời câu hỏi.
- Vật nuôi lấy thịt: gà, lợn, vịt, bò.
- Vật nuôi lấy trứng: gà, vịt
- Vật nuôi lấy sữa: bò
- Vật nuôi lấy lông: vịt
- Vật nuôi làm cảnh: chó
- Vật nuôi lấy sức kéo: bò
Nêu ưu và nhược điểm của phương thức chăn nuôi công nghiệp
Vận dụng kiến thức mục II trang 15 SGK để trả lời câu hỏi.
* Ưu điểm của phương thức chăn nuôi công nghiệp: năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt, hiệu quả kinh tế cao.
* Nhược điểm của phương thức chăn nuôi công nghiệp: đầu tư ban đầu lớn, quy mô chăn nuôi lớn tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu các công nghệ đang được áp dụng trong phương thức chăn nuôi công nghiệp.
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Các công nghệ đang được áp dụng trong phương thức chăn nuôi công nghiệp:
- Công nghệ vắt sữa tự động
- Công nghệ tắm chải tự động
- Công nghệ cho ăn tự động
Nêu những ưu điểm của phương thức chăn nuôi bán công nghiệp so với phương thức chăn thả tự do và chăn nuôi công nghiệp.
Vận dụng kiến thức mục II.3 trang 16 SGK để trả lời câu hỏi.
Những ưu điểm của phương thức chăn nuôi bán công nghiệp so với phương thức chăn thả tự do và chăn nuôi công nghiệp là:
- Chất lượng sản phẩm chăn nuôi cao hơn.
- Vật nuôi được đối xử tốt hơn.
Nêu những đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh
Vận dụng kiến thức mục III trang 16,17 SGK để trả lời câu hỏi.
* Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững là:
- Vật nuôi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt, không bị ngược đãi, được tự do thể hiện các tập tính tự nhiên.
- Cung cấp cho người tiêu dùng nguồn thực phẩm (thịt, trứng, sữa) chất lượng cao, an toàn, giá cả hợp lí.
- Người chăn nuôi có lợi nhuận, môi trường được bảo vệ.
- Luôn đảm bảo hài hòa về lợi ích của người chăn nuôi, người tiêu dùng, vật nuôi và bảo vệ môi trường.
* Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi thông minh là:
- Áp dụng đồng bộ các công nghệ thông minh vào chăn nuôi.
- Có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và khả năng của người chăn nuôi.
- Liên kết chuỗi chăn nuôi khép kín “từ trang trại đến bàn ăn”.
- Sản phẩm chăn nuôi an toàn, giá cả hợp lí, giúp cho ngành chăn nuôi phát triển bền vững.
Nêu phương thức chăn nuôi đang được áp dụng phổ biến ở địa phương em, ưu và nhược điểm của phương thức chăn nuôi đó
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
* Phương thức chăn nuôi đang được áp dụng ở địa phương em đó là chăn thả tự do.
* Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp
Trình bày xu hướng phát triển chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
Vận dụng kiến thức mục III trang 16,17 SGK và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- Xu hướng phát triển chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới đều theo hướng phát triển chăn nuôi thông minh.
- Liên hệ tại địa phương: địa phương em đang dần ứng dụng công nghệ thông minh vào chăn nuôi.
* Nhược điểm: năng suất thấp, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xảy ra dịch bệnh.
Hãy phân tích thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em và đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp cho một đối tượng vật nuôi cụ thể.
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- Thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em còn lạc hậu, chủ yếu là chăn thả tự do.
- Đề xuất: đối với vật nuôi tại địa phương em là gà. Theo em, nên áp dụng chăn nuôi bán công nghiệp và áp dụng các công nghệ thông minh vào quá trình chăm sóc và nuôi dưỡng.
Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK