Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
B. Phản ứng phân huỷ khí NH3.
C. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
D. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
- Đáp án: C
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thưởng?
A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2.
B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.
C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4.
D. Phản ứng đốt cháy cồn.
- Đáp án: C
- Giải thích: Do các phản ứng khác đều cần xúc tác nhiệt độ mới có thể xảy ra
Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) ” N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^0\), tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
A. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
C. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
Dựa vào
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) Phản ứng tỏa nhiệt
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 => Phản ứng thu nhiệt
- Năng lượng của chất nào thấp hơn thì bền hơn.
- Có \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0({N_2}{O_4}) - 2.{\Delta _f}H_{298}^0(N{O_2}) = 9,16 - 2.33,18 = - 57,2kJ/mol\)< 0
-> Phản ứng tỏa nhiệt
- Năng lượng của N2O4 thấp hơn NO2 => N2O4 bền hơn NO2
=> Đáp án: C
Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng:
KNO3(s) → KNO2(s) + \(\frac{1}{2}\)O2 \(\Delta H\)
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
A. toả nhiệt, có \(\Delta H\) 0.
C. toả nhiệt, có \(\Delta H\)> 0. D. thu nhiệt, có \(\Delta H\)< 0.
Dựa vào:
- Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng =>phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0)
- Phản ứng tỏa ra năng lượng => phản ứng tỏa nhiệt ( \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0)
- Đáp án: B
Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
2NaHCO3(s) => Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P(s) + 5O2(g) => 2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ
A. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
C. cả 2 phản ứng đều toả nhiệt.
D. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.
- Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0)
- Phản ứng tỏa ra năng lượng -> phản ứng tỏa nhiệt ( \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0)
- Đáp án: B
Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxygen theo phản ứng sau:
3O2(g) (oxygen) -> 2O3(g) (ozone)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^0\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là
A. 142,4. B. 284,8. C. -142,4. D. -284,8.
Dựa vào
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)
Trong đó: \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} \) và \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
- Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng -> msau = mtrước = 100g
- Có \({n_{{O_3}}} = \frac{{100.24\% }}{{48}} = 0,5\)mol
=> Enthalpy của 1 mol O3 là \({\Delta _f}H_{298}^0 = \frac{{71,2.1}}{{0,5}} = 142,4\)
-> \({\Delta _r}H_{298}^0 = 2.{\Delta _f}H_{298}^0({O_3}) - 3.{\Delta _f}H_{298}^0({O_2}) = 2.142,4 - 3.0 = 284,8kJ\)
-> Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^0\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là \({\Delta _f}H_{298}^0({O_3}) = 142,4kJ/mol\)
=> Đáp án: A
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) -> H3C-CH3(g)
Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
C=C |
C2H4 |
612 |
C-C |
C2H6 |
346 |
C-H |
C2H4 |
418 |
C-H |
C2H6 |
418 |
H-H |
H2 |
436 |
|
|
|
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
A. 134. B. -134. C. 478. D. 284.
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}(cd)} - \sum {{E_b}(sp)} \)
Trong đó: \(\sum {{E_b}(cd)} \) và \(\sum {{E_b}(sp)} \) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử các chất đầu và các chất sản phẩm
- Có \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\rm{(}}{E_b}(C = C) + 4{E_b}(C - H) + {E_b}(H - H){\rm{) - (}}{E_b}(C - C) + 6.{E_b}(C - H){\rm{)}}\)
-> \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\rm{(}}612 + 4.418 + 436{\rm{) - (346 + 6}}{\rm{.418) = - 134kJ}}\)
=> Đáp án: B
Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(l) \(\Delta H = - 572kJ\)
Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng
A. tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.
C. tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.
- Tính theo mol chất hết
- So sánh số lần chênh lệch giữa mol chất hết đề cho với phương trình phản ứng ban đầu
- Có \({n_{{H_2}}} = 1\)mol, \({n_{{O_2}}} = 1\)mol -> H2 hết, O2 dư
-> \(Q = \frac{1}{2}\Delta H = - 286kJ\)
=> Đáp án: A
Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng -46 kJ/mol.
N2(g) + 3H2(g) -> 2NH3(g) (1)
\(\frac{1}{2}\)N2(g) + \(\frac{3}{2}\)H2(g) -> NH3 (g) (2)
So sánh \(\Delta H\) (1) và \(\Delta H\) (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng toả ra hay thu vào là bao nhiêu? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau.
Dựa vào
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) Phản ứng tỏa nhiệt
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 -> Phản ứng thu nhiệt
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)
Trong đó: \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} \) và \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
- Có \({\Delta _r}H_{298}^0(1) = 2.{\Delta _f}H_{298}^0(N{H_3}) - 1.{\Delta _f}H_{298}^0({N_2}) - 3.{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}) = 2.( - 46) - 1.0 - 3.0 = - 92kJ\)
\({\Delta _r}H_{298}^0(2) = {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_3}) - \frac{1}{2}.{\Delta _f}H_{298}^0({N_2}) - \frac{3}{2}.{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}) = - 46 - \frac{1}{2}.0 - \frac{3}{2}.0 = - 46kJ\)
-> Phản ứng tỏa nhiệt và \(\Delta H(1) = 2.\Delta H(2)\)
- Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì lượng nhiệt tỏa ra = \(\frac{{{{10}^6}}}{{17}}.46 = 2,{71.10^6}kJ\)
- Tính theo 2 phương trình phản ứng đều ra kết quả giống nhau
Cho các phản ứng sau:
CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g) (1)
C(graphite) + O2(g) -> CO2(g) (2)
Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. (Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1207, -635 và -393,5)
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)
Trong đó: \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} \) và \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
- Phản ứng (1) có:
\({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(CaO) + {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^0(CaC{O_3}) = - 635 + ( - 393,5) - ( - 1207) = + 178,5kJ\)- Phản ứng (2) có:
\({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^0(C) - {\Delta _f}H_{298}^0({O_2}) = - 393,5 - 0 - 0 = - 393,5kJ\)
Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:
(1) 2NaHCO3(s) -> Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 20,33kJ\)
(2) 4NH3(g) + 3O2(g) -> 2N2(g) + 6H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 1531kJ\)
Phản ứng nào toả nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) Phản ứng tỏa nhiệt
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 -> Phản ứng thu nhiệt
- Phản ứng (1) có \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 20,33kJ\)-> phản ứng thu nhiệt
- Phản ứng (2) có \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 1531kJ\)-> phản ứng tỏa nhiệ->
Phản ứng giữa khi nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 °C) hoặc nhờ tia lửa điện: N2(g) + O2(g) -> 2NO(g)
a) Phản ứng trên toả nhiệt hay thu nhiệt?
b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy ra.
Dựa vào:
- Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0)
- Phản ứng tỏa ra năng lượng -> phản ứng tỏa nhiệt ( \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0)
- Dựa vào năng lượng liên kết trong chất tham gia và sản phẩm để giải thích: Năng lượng liên kết của chất tham gia càng cao ” phản ứng càng khó xảy ra và ngược lại
a) Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0)
b) Do năng lượng liên kết trong phân tử các chất tham gia rất lớn (N2: 945 kJ/mol và O2: 494 kJ/mol) so với sản phẩm (NO: 607 kJ/mol) -> phản ứng này khó xảy ra
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:
Chất |
\({\Delta _f}H_{298}^0\) (kJ/mol) |
C (J/g.K) |
Chất |
\({\Delta _f}H_{298}^0\) (kJ/mol) |
C (J/g.K) |
Al |
0 |
|
Al2O3 |
-16,37 |
0,84 |
Fe2O3 |
-5,14 |
|
Fe |
0 |
0,67 |
Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%, nhiệt độ ban đầu là 25 °C, nhiệt lượng toả ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 50%. Tính nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm.
- Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)
Trong đó: \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} \) và \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
- Tính nhiệt dung của sản phẩm
- Tính nhiệt độ tăng lên -> Nhiệt độ đạt được
- Có \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}) + 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Fe) - 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Al) - {\Delta _f}H_{298}^0(F{e_2}{O_3})\)
-> \({\Delta _r}H_{298}^0 = ( - 16,37) + 2.0 - 2.0 - ( - 5,14) = - 11,23kJ\)
- Nhiệt dung của sản phẩm là: C = 0,84 + 0,67.2 = 2,18 J/g.K
- Nhiệt độ tăng lên của phản ứng là: \(\Delta T = \frac{{11,{{23.10}^3}.50\% }}{{2,18}} = 2575,69(K)\)K
-> Nhiệt độ đạt được sau phản ứng = 25 + 273 + 2575,69 = 2873,69 K
Cho phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g) + O2(g) -> CO2(g) + H2O(g) (1)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
C-C |
C4H10 |
346 |
C=O |
CO2 |
799 |
C-H |
C4H10 |
418 |
O-H |
H2O |
467 |
O=O |
O2 |
495 |
|
|
|
a) Cân bằng phương trình phản ứng (1).
b) Xác định biến thiên enthalpy (\({\Delta _r}H_{298}^0\)) của phản ứng (1).
c) Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2L nước ở 25 °C, nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường)
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}(cd)} - \sum {{E_b}(sp)} \)
Trong đó: \(\sum {{E_b}(cd)} \) và \(\sum {{E_b}(sp)} \) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử các chất đầu và các chất sản phẩm
a) C4H10(g) + \(\frac{{13}}{2}\)O2(g) ” 4CO2(g) + 5H2O(g) (1)
b) - Có \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\rm{(3}}{\rm{.}}{E_b}(C - C) + 10.{E_b}(C - H) + \frac{{13}}{2}.{E_b}(O = O){\rm{) - (8}}{\rm{.}}{E_b}(C = O) + 10.{E_b}(O - H){\rm{)}}\)
” \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\rm{(3}}.346 + 10.418 + \frac{{13}}{2}.495{\rm{) - (8}}.799 + 10.467{\rm{) = - 2626,5}}kJ\)
c) - Nhiệt lượng khi đốt cháy 12kg butane là \(Q = \frac{{{{12.10}^3}}}{{58}}.2626,5 = 543413,79kJ\)
- Nhiệt lượng cần để đun sôi 1 ấm nước là \(C = {2.10^3}.4,2.(100 - 25) = 630000J = 630kJ\)
- Số ấm nước có thể đun sôi là: \(\frac{{543413,79}}{{630}}.60\% = 517,5\)(ấm nước)
Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK