Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử Vận dụng 15.23 trang 39, 40, 41 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hoá - khử với potassium permanganate...

Vận dụng 15.23 trang 39, 40, 41 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hoá - khử với potassium permanganate...

Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử. Hướng dẫn giải Vận dụng 15.23 - Bài 15. Phản ứng oxi hóa – khử trang 39, 40, 41 - SBT Hóa 10 Kết nối tri thức.

Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hoá - khử với potassium permanganate:

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron Chi rõ chất oxi hóa, chất khử.

b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02 M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10 M.

Phương pháp giải :

Dựa vào

- Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải chi tiết:

a) - Bước 1: \(\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + {H_2}S{O_4} \to \mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {\left( {S{O_4}} \right)_3} + {K_2}S{O_4} + \mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {H_2}O\)

=> FeSO4 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(2\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \to 2\mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 2.1e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \)

- Bước 3:

5x

\(2\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \to 2\mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 2.1e\)

2x

\(\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \)

- Bước 4: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

b) \({n_{FeS{O_4}}} = 0,1.0,02 = 0,002\)mol

-> Theo phản ứng ta có: \({n_{KMn{O_4}}} = 0,002.2:10 = 0,0004\)mol

-> \({V_{KMn{O_4}}} = \frac{{0,0004}}{{0,02}} = 0,02\)(L) = 20 (mL)

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK