Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức Chương II. Động học Bài 7.5 trang 10, 11, 12 SBT Vật lý 10 - Kết nối tri thức: Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định: Vận tốc của mỗi chuyển động. Phương trình của mỗi chuyển động...

Bài 7.5 trang 10, 11, 12 SBT Vật lý 10 - Kết nối tri thức: Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định: Vận tốc của mỗi chuyển động. Phương trình của mỗi chuyển động...

Sử dụng cách đọc số liệu từ đồ thị xác định d0 và d tại một thời điểm t bất. Trả lời Bài 7.5 - Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trang 10, 11, 12 - SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức.

Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định:

image

a) Vận tốc của mỗi chuyển động.

b) Phương trình của mỗi chuyển động.

c) Vị trí và thời điểm các chuyển động gặp nhau.

Phương pháp giải :

Sử dụng cách đọc số liệu từ đồ thị xác định d0 và d tại một thời điểm t bất kì.

Sử dụng công thức tính vận tốc và phương trình của chuyển động thẳng đều:

v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\); d = d0 + vt

Để xác định vị trí và thời gian các chuyển động gặp nhau ta cho phương trình của các chuyển động bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a)

Chuyển động (I):

Tại thời điểm t0 = 0, d0 = 0 km;

Tại thời điểm t1 = 3 h, d1 = 180 km;

Ta có vận tốc của chuyển động (I) là: v1 = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{{d_1} - {d_0}}}{{{t_1} - {t_0}}}\)= \(\frac{{180 - 0}}{{3 - 0}}\)= \(\frac{{180}}{3}\)= 60 km/h

Chuyển động (II):

Tại thời điểm t0 = 0, d0 = 180 km;

Tại thời điểm t1 = 3 h, d1 = 0 km;

Ta có vận tốc của chuyển động (II) là: v2 = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{{d_1} - {d_0}}}{{{t_1} - {t_0}}}\)= \(\frac{{0 - 180}}{{3 - 0}}\)= \(\frac{{ - 180}}{3}\)= -60 km/h

Chuyển động (III):

Tại thời điểm t0 = 0, d0 = 0 km;

Tại thời điểm t1 = 3 h, d1 = 60 km;

Ta có vận tốc của chuyển động (II) là: v3 = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{{d_1} - {d_0}}}{{{t_1} - {t_0}}}\)= \(\frac{{60 - 0}}{{3 - 0}}\)= \(\frac{{60}}{3}\)= 20 km/h

b)

Phương trình chuyển động có dạng: d = do + vt.

Phương trình chuyển động (I) có dạng: d1 = do1 + v1t = 0 + 60t = 60t (km).

Phương trình chuyển động (II) có dạng: d2 = do2 + v1t = 180 – 60t (km).

Phương trình chuyển động (III) có dạng: d3 = do3 + v1t = 0 + 20t = 20t (km).

c) Chuyển động (I) gặp (II) khi d1 = d2 \( \Leftrightarrow \) 60t = 180 – 60t \( \Leftrightarrow \) t = 1,5 h

=> d1 = 90 km

Chuyển động (II) gặp (III) khi d2 = d3 \( \Leftrightarrow \) 180 - 60t = 20t \( \Leftrightarrow \) t = 2,25 h

=> d1 = 45 km

Vậy (I) và (II) gặp nhau tại thời điểm 1,5h, cách điểm khởi hành của (I) 90 km.

(II) và (III) gặp nhau tại thời điểm 2,25h, cách điểm khởi hành của (II) 45 km.

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK