Trang chủ Lớp 3 Tiếng Anh 3 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 14: My bedroom Tiếng Anh lớp 3 Unit 14 Lesson 3 trang 28 Global Success:oo room (căn phòng) There’s a bed in the room. (Có 1 cái giường ở trong phòng)...

Tiếng Anh lớp 3 Unit 14 Lesson 3 trang 28 Global Success:oo room (căn phòng) There’s a bed in the room. (Có 1 cái giường ở trong phòng)...

Tiếng Anh lớp 3 Unit 14 Lesson 3 trang 28 Global Success. Hướng dẫn giải, xem đáp án , Câu 1, Câu 2, Câu 3, Câu 4, Câu 5, Câu 6. Nội dung trong Lesson 3, Unit 14: My bedroom Tiếng Anh 3 - Global Success: 1.Listen and repeat. 2. Listen and circle. 3. Let’s chant. 4. Read and complete. 5. Let’s write. 6. Project.

Câu hỏi:

Câu 1

1. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

oo             room (căn phòng)             There’s a bed in the room. (Có 1 cái giường ở trong phòng.)

oo             door (cửa ra vào)              The doors are big. (Cửa ra vào thật lớn.)


Câu hỏi:

Câu 2

2. Listen and circle.

(Nghe và khoanh tròn.)


1. The ___ is there.

a. room  

b. door  

c. school

2. The ___ is big.

a. door  

b. school  

c. room

Hướng dẫn giải :

Bài nghe

1. The door is there. (Cách cửa ở đây.)

2. The room is big. (Căn phòng thật lớn.) 

Lời giải chi tiết :

1. b 

2. c


Câu hỏi:

Câu 3

3. Let’s chant.

(Hãy đọc theo nhịp.)

image

A door in the bedroom.

There’s a door in the bedroom.

The door is big.

The bedroom is big, too.

 

Doors in the living room.

There are two doors in the living room.

The doors are small.

The living room is small, too.


Tạm dịch

Cửa ra vào ở trong phòng ngủ.

Có 1 cánh cửa ra vào ở trong phòng ngủ.

Cửa ra vào thật to.

Phòng ngủ cũng thật to.


Những cánh cửa ở phòng khách.

Có 2 cánh cửa ra vào ở phòng khách.

Những cánh cửa thật nhỏ.

Phòng khách cũng thật nhỏ.


Câu hỏi:

Câu 4

4. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

This is my bedroom. It’s big. There’s a bed. There’s a desk. There are two chairs. There are two windows. The bed is big. The desk is old. The chairs are new. The windows are small. 

1. There’s a bed and there’s a _____. 

2. There are two _____ and two windows. 

3. The bed is _____. 

4. The windows are _____. 

Lời giải chi tiết :

This is my bedroom. It’s big. There’s a bed. There’s a desk. There are two chairs. There are two windows. The bed is big. The desk is old. The chairs are new. The windows are small.

(Đây là phòng ngủ của tôi. Nó to. Có 1 cái giường. Có 1 cái bàn. Có 2 cái ghế. Có 2 cửa sổ. Cái giường thật to. Cái bàn thật cũ. Bộ ghế thật mới. Cửa sổ thật nhỏ.)

1. There’s a bed and there’s a desk.

    (Có 1 cái giường và có 1 cái bàn.)

2. There are two chairs and two windows.

    (Có 2 cái ghế và 2 cửa sổ.)

3. The bed is big.

   (Cái giường thật to.)

4. The windows are small.

   (Cửa sổ thật nhỏ.)


Câu hỏi:

Câu 5

5. Let’s write.

(Hãy viết.)image

Lời giải chi tiết :

This is my bedroom. It is big.

There is a bed. It’s small.

There are two chairs. They are new.

Tạm dịch 

Đây là phòng ngủ của tôi. Nó thật lớn.

Có 1 cái giường ngủ. Nó nhỏ.

Có 2 cái ghế. Chúng thật mới.


Câu hỏi:

Câu 6

6. Project.

(Dự án.)

image

Hướng dẫn giải :

Cho các bạn xem bức tranh về phòng ngủ của bạn và nói cho các bạn nghe những đồ vật có trong phòng của bạn.

Lời giải chi tiết :

Hello. I’m Minh. This is my bedroom. It’s big. There’s a green desk and there’s a red chair in the room. They are new. There is a bed in my bedroom. The bed is big. There is a window. There is a door.

Tạm dịch

Xin chào. Tôi là Minh. Đây là phòng ngủ của tôi. Nó thật lớn. Có 1 cái bàn xanh lá và có 1 cái ghế đỏ ở trong phòng. Chúng that mới. Có 1 cái giường trong phòng ngủ của tôi. Giường to. Có 1 cái cửa sổ. Có 1 cửa ra vào.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 3

Lớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK