Trang chủ Lớp 10 SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức Chủ đề 1. Máy tính và xã hội tri thức Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên Tin học 10 kết nối tri thức: Khi đó, có thể thể hiện 13 bởi 1101 được không? Em hãy cho biết việc thể hiện giá trị của một số bằng...

Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên Tin học 10 kết nối tri thức: Khi đó, có thể thể hiện 13 bởi 1101 được không? Em hãy cho biết việc thể hiện giá trị của một số bằng...

Trả lời mục 1, Hoạt động 1, ? mục 2, Hoạt động 2, ? mục 3, Luyện tập, Vận dụng bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên SGK Tin học 10 kết nối tri thức. Em hãy viết số 19 thành một tổng các luỹ thừa của 2...Khi đó, có thể thể hiện 13 bởi 1101 được không? Em hãy cho biết việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy

Câu hỏi:

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 20

Trong hệ thập phân, mỗi số có thể được phân tích thành tổng các luỹ thừa của 10 với hệ số của mỗi số hạng chính là các chữ số tương ứng của số đó. Ví dụ số 513 có thể viết thành: 5 x 102 + 1 x 101 + 3 x 100

Ta cũng có thể phân tích một số thành tổng các luỹ thừa của 2, chẳng hạn 13 có thể viết thành: 1 x 23 + 1 x 22 + 0 x 21 + 1 x 20 với các hệ số chỉ là 0 hoặc 1

Khi đó, có thể thể hiện 13 bởi 1101 được không? Em hãy cho biết việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy bit có lợi gì.

Phương pháp giải:

Mọi số đều có thể biểu diễn dưới hệ nhị phân

Lời giải chi tiết :

Số 13 được biểu diễn là 1101 bởi vì có thể biểu diễn mỗi số theo hệ nhị phân.

Lợi ích: Hệ nhị phân chỉ dùng hai chữ số 0 và 1, mọi số đều có thể biểu diễn được trong hệ nhị phân. Nhờ vậy có thể biểu diễn số trong máy tính. Hơn nữa, các thao tác tính toán trên các bit khá dễ dàng, máy tính có thể hiểu được.


Câu hỏi:

Hoạt động 1

Gợi ý giải câu hỏi Hoạt động 1 trang 20

Em hãy viết số 19 thành một tổng các luỹ thừa của 2.

Hướng dẫn giải :

Hãy lập danh sách các luỹ thừa của 2 như 16, 8, 4, 2, 1 và tách dần khỏi 19 cho đến hết.

Lời giải chi tiết :

19 = 1 x 24 + 0 x 23 + 0 x 22 + 1 x 21 + 1 x 20


Câu hỏi:

? mục 2

Giải câu hỏi mục 2 trang 21

1. Em hãy đổi các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.

a) 13

b) 155

c) 76

Hướng dẫn giải :

Dựa vào ví dụ Hình 4.1

image

Lời giải chi tiết :

a) 13=1×23+1×22+0×21+1×2013=1×23+1×22+0×21+1×20 ⇒ 1101

b) 155= 1×27+0×26+0×25+1×24+1×23+0×22+1×21+1×201×27+0×26+0×25+1×24+1×23+0×22+1×21+1×20 ⇒ 10011011

c) 76= 0×27+1×26+0×25+0×24+1×23+1×22+0×21+0×200×27+1×26+0×25+0×24+1×23+1×22+0×21+0×20 ⇒ 01001100

2. Em hãy đổi các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân.

a) 110011 b) 10011011 c) 1001110

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học về đổi các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân

Lời giải chi tiết :

a) 1×25+1×24+0×23+0×22+1×21+1×20=511×25+1×24+0×23+0×22+1×21+1×20=51

b) 1×27+0×26+0×25+1×24+1×23+0×22+1×21+1×20=1551×27+0×26+0×25+1×24+1×23+0×22+1×21+1×20=155

c) 1×26+0×25+0×24+1×23+1×22+1×21+0×20=781×26+0×25+0×24+1×23+1×22+1×21+0×20=78


Câu hỏi:

Hoạt động 2

Hướng dẫn giải câu hỏi Hoạt động 2 trang 22

Hãy chuyển các toán hạng của hai phép tính sau ra hệ nhị phân để chuẩn bị kiểm tra kết quả thực hiện các phép toán trong hệ nhị phân. (Ví dụ 3 + 4 = 7 sẽ được chuyển hạng thành 11 + 100 = 111).

a) 26 + 27 = 53

b) 5 × 7 = 35

Hướng dẫn giải :

Các phép tính số học trên hệ nhị phân cũng tương tự như thực hiện trên hệ thập phân

Lời giải chi tiết :

a) 11010‬ + 11011‬ = 110101

‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬b) 0101 × 0111= 100011


Câu hỏi:

? mục 3

Đáp án câu hỏi mục 3 trang 23

Hãy thực hiện các phép tính sau trong hệ nhị phân:

a) 101101 + 11001 b) 100111 × 1011

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân

image

Lời giải chi tiết:

a) 101101 + 11001 = 1000110

b) 100111 × 1011 = 110101101‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬


Câu hỏi:

Luyện tập

Giải câu hỏi Luyện tập trang 23

1. Thực hiện tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau:

image

Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4.

a) 125 + 17

b) 250 + 175

c) 75 + 112

Hướng dẫn giải :

Thực hiện theo quy trình trong Hình 4.4

Lời giải chi tiết :

a) 01111101 + 00010001 = 10001110 ⇒ 142

b) 11111010 + 10101111 = 110101001 ⇒ 425

c) 1001011 + 1110000 = 10111011 ⇒ 187

2. Thực hiện tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau: Em hãy thực hiện phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4

image

Em hãy thực hiện phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4

a) 15 × 6 b) 11 × 9 c) 125 × 4

Hướng dẫn giải :

Thực hiện theo quy trình trong Hình 4.4

Lời giải chi tiết :

a) 1111 × 0110 = 1011010 ⇒ 90

b) 1011 × 1001 = 1100011 ⇒ 99

c) 1111101 × 100 = 111110100 ⇒ 500


Câu hỏi:

Vận dụng

Gợi ý giải câu hỏi Vận dụng trang 23

1. Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác cách đổi phần thập phân của một số trong hệ thập phân sang hệ đếm nhị phân

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tìm hiểu của bản thân

Lời giải chi tiết :

Đối với phần lẻ của số thập phân, số lẻ được nhân với 2. Phần nguyên của kết quả sẽ là bit nhị phân, phần lẻ của kết quả lại tiếp tục nhân 2 cho đến khi phần lẻ của kết quả bằng 0.

Ví dụ: Chuyển số 0,625 sang hệ nhị phân

0,625 × 2 = 1,25 = 1,25 (lấy số 1), phần lẻ 0,25

0,25 × 2 = 0,5 = 0,5 (lấy số 0), phần lẻ 0,5

0,5 × 2 = 1,0 = 1.0 (lấy số 1), phần lẻ 0,0

Kết thúc phép chuyển đổi, ta thu được kết quả là 101 (lấy từ phép nhân đầu tiên đến phép nhân cuối cùng)

2. Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung:

a) Mã bù 2 được lập như thế nào?

b) Mã bù 2 được dùng để làm gì?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào sự tìm hiểu của bản thân về mã bù 2

Lời giải chi tiết :

a) Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Trong quá trình tính toán bằng tay cho nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các số còn lại bên trái số 1 lấy đảo lại.

Ví dụ: số nguyên −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 như sau (với mẫu 8 bit):

Bước 1: xác định số nguyên 5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính là: 0000 0101.

Bước 2: đảo tất cả các bit nhận được ở bước 1. Kết quả sau khi đảo là: 1111 1010.

Bước 3: cộng thêm 1 vào kết quả thu được ở bước 2: kết quả sau khi cộng: 1111 1011.

Bước 4: vì là biểu diễn số âm nên bit bên trái cùng luôn giữ là 1.

Vậy với phương pháp bù 2, số −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1111 1011.

b) Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn các số âm trong máy tính. Trong phương pháp này, bit ngoài cùng bên trái (là bit ngoài cùng bên trái của byte) được sử dụng làm bit dấu với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số đó là số dương, còn nếu là 1 thì số là số âm. Ngoài bit dấu này, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.

Dụng cụ học tập

Học Tin học cần sách giáo khoa, máy tính, vở ghi chép, bút mực và phần mềm học tập liên quan.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tin học là môn khoa học nghiên cứu về quá trình tự động hóa thông tin bằng máy tính. Đây là nền tảng của kỷ nguyên số, mở ra những cơ hội mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông, và đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK