Giải câu hỏi mục 1 trang 41
Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày tính chất của nước biển và đại dương.
- Đọc thông tin trong mục 1 (Tính chất của nước biển và đại dương).
- Chú ý 2 yếu tố: độ muối và nhiệt độ của nước biển và đại dương.
Tính chất của nước biển và đại dương:
- Độ muối:
+ Độ muối trung bình của nước biển: 35‰.
+ Tăng/giảm phụ thuộc lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.
+ Thay đổi theo vĩ độ: Vùng Xích đạo (34,5‰), vùng chí tuyến (36,8‰), vùng ôn đới (35‰), vùng gần cực (34‰).
+ Thay đổi theo độ sâu.
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình đại dương thế giới: 17oC.
+ Giảm dần từ Xích đạo về 2 cực: Đới nóng (27 – 28oC), ôn đới (15 – 16oC), đới lạnh (dưới 1oC).
+ Giảm dần theo độ sâu.
Đáp án câu hỏi mục 2a trang 42
Dựa vào thông tin trong mục a và hình 12.1, 12.2, hãy giải thích hiện tượng sóng biển.
Đọc thông tin trong mục a (Sóng biển) và quan sát các hình 12.1, 12.2.
Hiện tượng sóng biển:
- Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Nguyên nhân hình thành: chủ yếu do gió (gió càng mạnh, sóng càng lớn).
=> Sóng thần hình thành khi ngoài khơi xảy ra động đất hay núi lửa ngầm.
Chú ý: Khi đứng trên bờ, ta thấy sóng xô vào bờ (có cảm giác nước di chuyển theo chiều ngang), nhưng thực chất nước chỉ dao động tại chỗ.
Gợi ý giải câu hỏi mục 2b trang 42
Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 12.3, 12.4, hãy:
- Giải thích hiện tượng thủy triều.
- Cho biết khi dao động thủy triều có biên độ lớn nhất và nhỏ nhất thì ở Trái Đất thấy hình dạng Mặt Trăng như thế nào.
Đọc thông tin trong mục b (Thủy triều), quan sát các hình các hình 12.3, 12.4.
- Hiện tượng thủy triều:
+ Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày.
+ Nguyên nhân sinh ra: chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.
+ Thủy triều lên xuống với biên độ thay đổi theo không gian và thời gian.
- Ở Trái Đất thấy hình dạng Mặt Trăng:
+ Khi dao động thủy triều có biên độ lớn nhất: trăng tròn hoặc không trăng.
+ Khi dao động thủy triều có biên độ nhỏ nhất: trăng khuyết.
Gợi ý giải câu hỏi mục 2c trang 43
Dựa vào thông tin trong mục c, hình 12.5, hãy:
- Trình bày chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Kể tên một số dòng biển trong các đại dương.
Đọc thông tin trong mục c(Dòng biển) và quan sát hình 12.5 (Chú ý dòng biển nóng được kí hiệu bằng đường mũi tên màu đỏ, dòng biển lạnh được kí hiệu bằng đường mũi tên màu xanh).
- Chuyển động của các dòng biển trong đại dương:
+ Dòng biển nóng: xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.
+ Dòng biển lạnh: xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.
- Một số dòng biển trong các đại dương:
Đại dương |
Dòng biển nóng |
Dòng biển lạnh |
Thái Bình Dương |
- Cư-rô-si-ô - Bắc Xích đạo - Ngược Xích đạo - Nam Xích đạo - Đông Ô-xtrây-li-a - A-la-xca |
- Ca-li-phoóc-ni-a - Pê-ru - Bê-rinh - Theo gió Tây |
Đại Tây Dương |
- Bắc Đại Tây Dương - Gơn-xtơ-rim - Bắc Xích đạo - Guy-a-na - Nam Xích đạo - Bra-xin - Ghi-nê |
- Ca-na-ri - Ben-ghê-la - Phôn-len |
Ấn Độ Dương |
- Theo gió mùa (tháng 1) - Mũi kim - Mô-dăm-bích - Ngược Xích đạo (tháng 1) - Nam Xích đạo |
- Tây Ô-xtrây-li-a - Xô-ma-li - Theo gió Tây |
Đáp án câu hỏi mục 3 trang 44
Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Đọc thông tin trong mục 3 (Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội).
Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội :
- Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: sinh vật, khoáng sản, năng lượng,…
- Môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, GTVT, du lịch,…
- Góp phần điều hòa khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học.
Giải bài luyện tập 1 trang 44
Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương.
Chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương.
- Có sự khác biệt về nhiệt độ của các biển và đại dương do:
+ Nhiệt độ của biển và đại dương thay đổi theo mùa.
+ Khác nhau về vĩ độ giữa các biển và đại dương.
+ Nhiệt độ giảm theo độ sâu.
- Có sự khác biệt về độ muối của các biển và đại dương do:
+ Sự khác nhau về lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.
+ Vĩ độ.
+ Độ sâu của biển và đại dương.
Giải bài luyện tập 2 trang 44
Phân biệt ba dạng vận động của nước biển: sóng, thủy triều, dòng biển.
Có thể lập bảng để dễ so sánh, theo các tiêu chí: Khái niệm, nguyên nhân.
Tiêu chí |
Sóng |
Thủy triều |
Dòng biển |
Khái niệm |
Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. |
Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. |
Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương. |
Nguyên nhân |
Chủ yếu do gió (gió càng mạnh, sóng càng lớn). => Sóng thần hình thành khi ngoài khơi xảy ra động đất hay núi lửa ngầm. |
Chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất. |
Chủ yếu do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,… giữa các vùng biển. |
Giải bài vận dụng trang 44
Tìm hiểu thông tin, cho biết vai trò của biển đối với kinh tế - xã hội nước ta.
Tìm kiếm thông tin trên Internet hoặc sách báo.
Vai trò của biển đối với kinh tế - xã hội nước ta (Biển Đông):
- Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối), thủy sản, năng lượng (sóng biển, thủy triều),…
- Hệ sinh thái rừng ngập cho năng suất sinh học cao, đặc biệt là sinh vật nước lợ.
- Điều hòa khí hậu: Nhờ có Biển Đông mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn nên khí hậu bớt khắc nghiệt (thiên nhiên khác hẳn các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi).
- Môi trường cho các hoạt động kinh tế: giao thông vận tải trên biển, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch,…
Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, bản đồ, quả địa cầu và sách tham khảo về địa lý.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Địa lý học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng tự nhiên. Môn học này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường sống của mình và những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc sống con người, từ đó bảo vệ và phát triển bền vững.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK