Cho bản đồ:
Hình 10.1. Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu.
- Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới.
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào.
- Quan sát hình 10.1 “Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất”.
- Chú ý các màu sắc thể hiện cho các đới và kiểu khí hậu.
- Các đới khí hậu trên Trái Đất và sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới:
Đới khí hậu |
Phạm vi |
Phân hóa thành các kiểu khí hậu |
Đới khí hậu cực |
- Bán cầu Bắc: khoảng 70oB – cực Bắc. - Bán cầu Nam: khoảng 60oN – cực Nam. |
|
Đới khí hậu cận cực |
- Bán cầu Bắc: khoảng 50oB – 70oB. - Bán cầu Nam: khoảng 55oN – 60oN. |
|
Đới khí hậu ôn đới |
- Bán cầu Bắc: khoảng 35oB – 66oB. - Bán cầu Nam: 40oN – 55oN. |
- Ôn đới lục địa - Ôn đới gió mùa - Ôn đới hải dương |
Đới khí hậu cận nhiệt |
- Bán cầu Bắc: khoảng 20oB – 40oB. - Bán cầu Nam: khoảng 23oN – 40oN. |
- Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt hải dương - Cận nhiệt địa trung hải |
Đới khí hậu nhiệt đới |
- Bán cầu Bắc: khoảng 10oB – 20oB. - Bán cầu Nam: khoảng 20oN – 23oN. |
- Nhiệt đới lục địa - Nhiệt đới gió mùa |
Đới khí hậu cận xích đạo |
- Bán cầu Bắc: khoảng 10oB – 20oB. - Bán cầu Nam: khoảng 26oN – 29oN. |
|
Đới khí hậu Xích đạo |
Khoảng 10oB – 10oN. |
Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm khí tượng:
Dựa vào hình 10.2, hãy:
- Phân tích yếu tố nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (khoảng bao nhiêuoC).
+ Biên độ nhiệt độ năm (khoảng bao nhiêu oC).
- Phân tích yếu tố lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa cả năm.
+ Chế độ mưa, thể hiện qua các tháng trong năm (chênh lệch nhiều hay ít, mưa nhiều vào những tháng nào, mưa ít hoặc không mưa vào những tháng nào…).
Quan sát hình 10.2, phân tích các yếu tố nhiệt độ (thể hiện bằng đường biểu diễn màu đỏ) và lượng mưa (thể hiện bằng cột màu xanh) của 3 kiểu khí hậu tại 3 địa điểm (có thể kẻ bảng).
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam).
- Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, LBN).
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len).
Tiêu chí |
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam) |
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, LBN) |
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len) |
Nhiệt độ |
|||
Nhiệt độ tb tháng cao nhất (oC) |
30oC (tháng 6) |
20oC (tháng 7) |
17oC (tháng 8) |
Nhiệt độ tb tháng thấp nhất (oC) |
17oC (tháng 1) |
-14oC (tháng 1) |
8oC (tháng 2) |
Biên độ nhiệt độ năm (oC) |
13oC |
34oC |
9oC |
Lượng mưa |
|||
Tổng lượng mưa cả năm (mm) |
1 694 mm |
584 mm |
1 416 mm |
Các tháng mưa nhiều |
Tháng 5 - 9 |
Tháng 6 – 8 và 10 - 12 |
Tháng 8 - 3 |
Các tháng mưa ít |
Tháng 10 - 4 |
Tháng 1 – 5 và tháng 9 |
Tháng 4 - 7 |
Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, bản đồ, quả địa cầu và sách tham khảo về địa lý.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Địa lý học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng tự nhiên. Môn học này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường sống của mình và những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc sống con người, từ đó bảo vệ và phát triển bền vững.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK