Trang chủ Lớp 10 SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức Chương 2: Trái Đất Bài 4. Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất Địa lý 10 Kết nối tri thức: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy...

Bài 4. Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất Địa lý 10 Kết nối tri thức: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy...

Giải và trình bày phương pháp giải mục 1, ? mục 2, ? mục 3, Luyện tập, Vận dụng, Lý thuyết bài 4. Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức. Nguồn gốc hình thành Trái Đất. 2. Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất. Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương. 3. Các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. 4...Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đã được hình thành như thế nào?

Câu hỏi:

? mục 1

Đáp án câu hỏi mục 1 trang 15

Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất.

Hướng dẫn giải :

Đọc thông tin trong mục 1 (Nguồn gốc hình thành Trái Đất).

Lời giải chi tiết :

Nguồn gốc hình thành Trái Đất:

- Nguồn gốc hình thành Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành hệ Mặt Trời.

- Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất).

- Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.


Câu hỏi:

? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 16

Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 4, hãy:

- Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất.

- Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

image

Hướng dẫn giải :

- Dựa vào thông tin trong mục 2 (Đặc điểm của vỏ Trái Đất) và quan sát hình 4.

- Trình bày đặc điểm của vỏ Trái Đất theo từng ý: vị trí, độ dày, các kiểu vỏ Trái Đất, các tầng đá cấu tạo vỏ Trái Đất.

Lời giải chi tiết :

- Đặc điểm vỏ Trái Đất:

+ Lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất;

+ Độ dày: 5 km (ở đại dương) – 70 km (ở lục địa).

+ Có 2 kiểu vỏ Trái Đất: vỏ lục địa và vỏ đại dương => Cấu tạo từ các loại đá khác nhau.

+ Gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.

- Khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:

Tiêu chí

Vỏ lục địa

Vỏ đại dương

Độ dày

Trung bình 35 km.

5 – 10 km.

Các tầng đá cấu tạo

Trầm tích, granit và badan.

Đá badan và trầm tích (rất mỏng).

Thành phần chủ yếu

Silic và nhôm.

Silic và magiê.


Câu hỏi:

? mục 3

Hướng dẫn giải câu hỏi mục 3 trang 16

Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.

Hướng dẫn giải :

Đọc thông tin trong mục 3 (Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất).

Lời giải chi tiết :

Các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất:

- Khoáng vật;

- Đá: macma, trầm tích và biến chất.


Câu hỏi:

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 16

Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất.

Hướng dẫn giải :

Vỏ Trái Đất gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.

=> Nhớ lại đặc điểm của 3 tầng đá trên để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

- Tầng trầm tích:

+ Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành;

+ Không liên tục và có độ dày không đều.

- Tầng granit:

+ Gồm các loại đá nhẹ (đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên.

+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ lục địa.

- Tầng badan:

+ Gồm các loại đá nặng hơn (đá badan và các loại đá có tính chất tương tự như đá badan) tạo nên.

+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ đại dương.

Giải bài luyện tập 2 trang 16

Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đã được hình thành như thế nào?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

Lời giải chi tiết :

Loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất

Đặc điểm hình thành

Đá macma

Tạo thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy.

Đá trầm tích

Hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn bở.

Đá biến chất

Thành tạo từ đá macma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất,…


Câu hỏi:

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 16

Hãy tìm hiểu về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam.

Hướng dẫn giải :

Tìm kiếm các thông tin về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam trên Internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết :

Đá vôi ở Việt Nam:

- Nguồn gốc hình thành:

+ Đá vôi chủ yếu hình thành trong môi trường biển nông và ấm, do kết tủa dần từ nước biển chứa nhiều CaCO3 hoặc do tích tụ dần từ vỏ, xương, xác nhiều loài sinh vật biển.

+ Ban đầu, đá vôi hầu như nằm dưới đáy biển. Sau đó, do những vận động địa chất mà các lớp đá vôi được nâng lên, ép nén, uốn lượn.

- Vùng phân bố: Tập trung hầu hết ở miền Bắc nước ta.

+ Những tỉnh có diện tích đá vôi chiếm tới 50% diện tích toàn tỉnh: Hòa Bình (53,4%), Cao Bằng (49,47%), Tuyên Quang (49,92%).

+ Nhiều thị xã, trị trấn nằm trọn vẹn trên đá vôi: Mai Châu (Hòa Bình), Mộc Châu, Yên Châu Sơn La (Sơn La), Tùa Chùa, Tâm Đường (Lai Châu), Đồng Văn, Mèo Vạc (Hà Giang),…

Sơ đồ phân bố các diện đá vôi chủ yếu ở Việt Nam

image

Nguồn: Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản (2005)


Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, bản đồ, quả địa cầu và sách tham khảo về địa lý.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Địa lý học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng tự nhiên. Môn học này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường sống của mình và những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc sống con người, từ đó bảo vệ và phát triển bền vững.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK