Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 9: Protecting the environment Unit 9 Reading - Tiếng Anh 10 Global Success: What environmental problems do you see in the pictures?...

Unit 9 Reading - Tiếng Anh 10 Global Success: What environmental problems do you see in the pictures?...

Hướng dẫn giải tiếng Anh 10 Unit 9 Reading . Work in pairs. Look at the pictures and answer the following question. 2. What environmental problems do you see in the pictures?

Câu hỏi:

Bài 1

1. Work in pairs. Look at the pictures and answer the following question.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời câu hỏi sau.)

What environmental problems do you see in the pictures?

(Bạn thấy những vấn đề môi trường nào trong các bức tranh?)image

Lời giải chi tiết :

Picture A: deforestation

(Tranh A: chặt phá rừng)

Picture B: global warming

(Tranh B: nóng lên toàn cầu)

Picture C: air pollution

(Tranh C: ô nhiễm không khí)

Picture D: extinction of endangered animals

(Tranh D: động vật có nguy cơ tuyệt chủng bị tuyệt chủng)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Read the text and choose the best tittle for it.

(Đọc văn bản và chọn tiêu đề hay nhất.)

a. Environmental problems: What are they?

b. Environmental protection: How important is it?

c. Environmental solutions: How practical are they?

The environment we live in is facing many serious problems. We need to be aware of these problems so that we can find ways to protect nature.

A. Global warming is the rise in the average temperature of the earth’s atmosphere. It is one of the biggest issues facing humans today. It can have serious consequences such as rising sea levels, polar ice melting, and extreme weather events like floods or heatwaves.

B. Another environmental problem is the cutting and clearing of natural forests. The loss of forests can have a negative impact on the environment. It can damage the natural habitats of many animals and put wildlife in danger. It can also destroy the natural soil and lead to climate change.

C. Air pollution is also a serious problem. It is mainly caused by waste gases that come out of vehicles, machines, or factories. When these harmful gases combine with the water in the air, they come down as rain or snow, which can damage all forms of life. In addition, this problem leads to global warming and climate change. It is also a major cause of respiratory diseases or even lung cancer.

D. Around the world, the number of endangered animals is rising. Many of them disappear because of pollution and climate change. In addition, humans illegally hunt and kill animals, and catch too many fish at once. This is upsetting the natural balance of ecosystems, which can be harmful to all living and non-living things.

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

a. Các vấn đề về môi trường: Chúng là gì?

b. Bảo vệ môi trường: Nó quan trọng như thế nào?

c. Các giải pháp môi trường: Chúng thực tế như thế nào?

Môi trường chúng ta sống đang phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng. Chúng ta cần nhận thức rõ những vấn đề này để có thể tìm cách bảo vệ thiên nhiên.

A. Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất. Đó là một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay. Nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai cực và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.

B. Một vấn đề môi trường khác là chặt phá rừng tự nhiên. Việc mất rừng có thể có tác động tiêu cực đến môi trường. Nó có thể làm hư hại môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật và khiến động vật hoang dã gặp nguy hiểm. Nó cũng có thể phá hủy đất tự nhiên và dẫn đến biến đổi khí hậu.

C. Ô nhiễm không khí cũng là một vấn đề nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là do khí thải từ xe cộ, máy móc hoặc nhà máy. Khi những khí độc hại này kết hợp với nước trong không khí, chúng sẽ tạo thành mưa hoặc tuyết, có thể gây hại cho mọi dạng sống. Ngoài ra, vấn đề này còn dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Nó cũng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh về đường hô hấp hay thậm chí là ung thư phổi.

D. Trên khắp thế giới, số lượng các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang tăng lên. Nhiều con trong số chúng biến mất vì ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Ngoài ra, còn vì con người săn bắt và giết động vật một cách bất hợp pháp và đánh bắt quá nhiều cá cùng một lúc. Điều này đang làm đảo lộn sự cân bằng tự nhiên của các hệ sinh thái, có thể gây hại cho tất cả các sinh vật sống và không sống.

Lời giải chi tiết :

Đoạn A nói về vấn đề nóng lên toàn cầu, đoạn B nói về nạn chặn cây phá rừng tự nhiên, đoạn C nói về ô nhiễm không khí, đoạn D nói về sự tuyệt chủng loài. Đây đều là các vấn đề về môi trường => chọn a.


Câu hỏi:

Bài 3

3. Read the text again and decide which paragraph contains the following information.

(Đọc lại văn bản và quyết định xem đoạn văn nào chứa thông tin sau.)

Information

Paragraph

1. an example of harmful substances in the air and water

2. one of the reasons for destroying wildlife habitats

3. an increase in the level of the world’s oceans

4. an effect of illegal hunting on the ecosystem

Lời giải chi tiết :

Information

Paragraph

1. an example of harmful substances in the air and water

(một ví dụ về các chất độc hại trong không khí và nước)

C

2. one of the reasons for destroying wildlife habitats

(một trong những lý do phá hủy môi trường sống của động vật hoang dã)

B

3. an increase in the level of the world’s oceans

(sự gia tăng mực nước biển trên thế giới)

A

4. an effect of illegal hunting on the ecosystem

(ảnh hưởng của săn bắn trái phép đối với hệ sinh thái)

D


Câu hỏi:

Bài 4

4. Complete the sentences with the information from the text. Use no more than TWO words for each answer.

(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Không sử dụng nhiều hơn HAI từ cho mỗi câu trả lời.)

1. Global warming can cause extreme _______ such as floods or heatwaves.

2. The natural _______ of many animals can be destroyed in the process of cutting down forests.

3. One of the main causes of air pollution is _______ produced by machines and factories.

4. When many animals disappear, this damages the natural balance of _______.

Lời giải chi tiết :

1. Global warming can cause extreme weather events such as floods or heatwaves.

(Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.)

Thông tin: It can have serious consequences such as rising sea levels, polar ice melting, and extreme weather events like floods or heatwaves.

(Nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai cực và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.)

2. The natural habitats of many animals can be destroyed in the process of cutting down forests.

(Môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật có thể bị phá hủy trong quá trình chặt phá rừng.)

Thông tin: It can damage the natural habitats of many animals and put wildlife in danger.

(Nó có thể làm hư hại môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật và khiến động vật hoang dã gặp nguy hiểm.)

3. One of the main causes of air pollution is waste gases produced by machines and factories.

(Một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là các chất khí thải do máy móc và nhà máy.)

Thông tin: It is mainly caused by waste gases that come out of vehicles, machines, or factories.

(Nguyên nhân chủ yếu là do khí thải từ xe cộ, máy móc hoặc nhà máy.)

4. When many animals disappear, this damages the natural balance of ecosystem.

(Khi nhiều loài động vật biến mất, điều này làm hỏng sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái.)

Thông tin: This is upsetting the natural balance of ecosystems, which can be harmful to all living and non-living things.

(Điều này đang làm đảo lộn sự cân bằng tự nhiên của các hệ sinh thái, có thể gây hại cho tất cả các sinh vật sống và không sống.)


Câu hỏi:

Bài 5

5. Work in groups. Discuss the question.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

Which of the problems mentioned in the text do you think is the most serious in Viet Nam?

(Bạn nghĩ vấn đề nào được đề cập trong bài đọc là vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt Nam?)

Lời giải chi tiết :

From my point of view, air pollution is the most serious problem in Viet Nam, especially in big cities like Hanoi and Ho Chi Minh City.

(Theo quan điểm của tôi, ô nhiễm không khí là vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt Nam, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.)


Câu hỏi:

Từ vựng

1.be aware of : (v.phr): nhận thức

Spelling: /biː əˈweər ɒv/

Example: We need to be aware of these problems so that we can find ways to protect nature.

Translate: Chúng ta cần nhận thức rõ những vấn đề này để có thể tìm cách bảo vệ thiên nhiên.

2.global warming : (n.phr): sự nóng lên toàn cầu

Spelling: /ˈgləʊbəl ˈwɔːmɪŋ/

image

Example: Global warming is the rise in the average temperature of the earth’s atmosphere.

Translate: Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất.

3.rising sea levels : (n.phr): mực nước biển dâng cao

Spelling: /ˈraɪzɪŋ siː ˈlɛvlz/

image

Example: It can have serious consequences such as rising sea levels, polar ice melting and extreme weather events like floods or heat waves.

Translate: Nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai cực và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.

4.loss : (n): việc mất rừng

Spelling: /lɒs/

Example: The loss of forests can have a negative impact on the environment.

Translate: Việc mất rừng có thể có tác động tiêu cực đến môi trường.

5.natural habitats : (n.phr): môi trường sống tự nhiên

Spelling: /ˈnæʧrəl ˈhæbɪtæts/

image

Example: It can damage the natural habitats of many animals and put wildlife in danger.

Translate: Nó có thể làm hỏng môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật và khiến động vật hoang dã gặp nguy hiểm.

6.climate change : (n.phr): biến đổi khí hậu

Spelling: /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/

image

Example: It can also destroy the natural soil and lead to climate change.

Translate: Nó cũng có thể phá hủy đất tự nhiên và dẫn đến biến đổi khí hậu.

7.waste gases : (n.phr): khí thải từ xe cộ

Spelling: /weɪst ˈgæsɪz/

image

Example: It is mainly caused by waste gases that come out of vehicles, machines or factories.

Translate: Nguyên nhân chủ yếu là do khí thải thoát ra từ xe cộ, máy móc hoặc nhà xưởng.

8.come down : (phr.v): tạo thành

Spelling: /kʌm daʊn/

Example: When these harmful gases combine with the water in the air, they come down as rain or snow, which can damage all forms of life.

Translate: Khi những khí độc hại này kết hợp với nước trong không khí, chúng sẽ tạo thành mưa hoặc tuyết, có thể gây hại cho mọi dạng sống.

9.respiratory diseases : (n.phr): bệnh về đường hô hấp

Spelling: /rɪˈspɪrət(ə)ri dɪˈziːzɪz/

image

Example: It is also a major cause of respiratory diseases or even lung cancer.

Translate: Nó cũng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh về đường hô hấp hay thậm chí là ung thư phổi.

10.disappear : (v): biến mất

Spelling: /ˌdɪsəˈpɪə(r)/

Example: Many species disappear because of pollution and climate change.

Translate: Nhiều loài biến mất vì ô nhiễm và biến đổi khí hậu.

11.illegally : (adv): bất hợp pháp

Spelling: /ɪˈliːɡəli/

Example: In addition, humans illegally hunt and kill animals, and catch too many fish at once.

Translate: Ngoài ra, con người săn bắt và giết động vật một cách bất hợp pháp và đánh bắt quá nhiều cá cùng một lúc.

12.substance : (n): chất

Spelling: /ˈsʌbstəns/

Example: Rubber is a flexible substance.

Translate: Cao su là một chất dẻo.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK