Escape the maze by connecting all the words with stress on the FIRST syllable. Follow the example. Then listen to check your answers. Practise saying the words.
(Thoát khỏi mê cung bằng cách kết nối các từ với các từ có trọng âm ở âm tiết thứ nhất. Làm theo ví dụ. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời của em. Thực hành đọc các từ.)
increase /’ɪnkriːs/ (n): sự gia tăng => trọng âm 1
present /prɪˈzent/ (v): thuyết trình => trọng âm 2
memory /ˈmeməri/ (n): trí nhớ => trọng âm 1
invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh => trọng âm 2
present /ˈpreznt/ (n): món quà/ hiện tại => trọng âm 1
Internet /ˈɪntənet/ (n): mạng => trọng âm 1
advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi ích => trọng âm 1
increase /ɪnˈkriːs/ (v): gia tăng => trọng âm 2
holiday /ˈhɒlədeɪ/ (n): kì nghỉ => trọng âm 1
charity /ˈʧærɪti/ (n): từ thiện => trọng âm 1
telephone /ˈtɛlɪfəʊn/ (n): điện thoại => trọng âm 1
benefit /ˈbɛnɪfɪt/ (n): lợi ích => trọng âm 1
1. What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first word is done for you.
(Những chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình ảnh để giúp bạn. Từ đầu tiên được thực hiện sẵn cho bạn.)
Example: Smartphones allow us to get access to the Internet anywhere.
(Điện thoại thông minh cho phép chúng ta truy cập Internet ở mọi nơi.)
1. Modern devices have changed the way we communicate.
(Các thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp.)
2. To help poor people, you can donate money to a charity. You can also become a volunteer in your community.
(Để giúp đỡ những người nghèo, bạn có thể quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện. Bạn cũng có thể trở thành tình nguyện viên trong cộng đồng của mình.)
2. Complete the sentences using these words. There are some extra ones.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng những từ này. Có một số từ thừa.)
useful useless interested interesting careful careless |
1. Many__________inventions in the world are the results of hard work and _________experiments.
2. Things such as old clothes or toys seem ________, but you can donate them to charity. Some poor people may be ______ in them.
useful (adj): có ích >< useless (adj): vô ích
interested (adj): hứng thú
interesting (adj): thú vị
careful (adj): cẩn thận >< careless (adj): bất cẩn
1. useful – careful
Many useful inventions in the world are the results of hard work and careful experiments.
(Nhiều phát minh hữu ích trên thế giới là kết quả của những thử nghiệm chăm chỉ và cẩn thận.)
2. useless - interested
Things such as old clothes or toys seem useless, but you can donate them to charity. Some poor people may be interested in them.
(Những thứ như quần áo cũ hoặc đồ chơi tưởng chừng như vô dụng, nhưng bạn có thể quyên góp chúng cho tổ chức từ thiện. Một số người nghèo có thể quan tâm đến chúng.)
Read the text and circle the correct answers.
(Đọc văn bản và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
Inventions and discoveries by accident!
The invention or discovery of something is not always the result of careful experiments. Sometimes, luck can help scientists (1) finding /find new things. Below are some famous examples.
Gravity:(2) Discover / Discovering the law of gravity is probably the most famous example. Isaac Newton (3) sat / was sitting under an apple tree when an apple (4) fell/ was falling on his head. He realised that something made apples fall straight to the ground. That was gravity!
Penicillin: Alexander Fleming came back from his holiday. He (5) was cleaning / cleaned his laboratory when he (6) discovered / was discovering something at the window. That was penicillin! Since then, doctors (7) used / have used penicillin around the world to save millions of lives
Popsicles: In 1905, 11-year-old Frank Epperson decided (8) to make / making himself a soft drink. When he finished (9) make / making the drink, he left it outside with the wooden stick inside it. That night, the drink froze in cold weather and thanks to this ‘accident’, popsicles were later invented!
1. find | 2. Discovering | 3. was sitting |
4. fell | 5. was cleaning | 6. discovered |
7. have used | 8. to make | 9. making |
Giải thích:
(1) help O + V nguyên thể: giúp ai làm gì => find
(2) Danh động từ (Ving) đứng đầu câu làm chủ ngữ => Discovering
(3), (4) When + S + Ved (QKĐ), S + was/ were + Ving (đang làm gì thì có hành động xen vào) => was sitting – fell
(5), (6) When + S + Ved (QKĐ), S + was/ were + Ving (đang làm gì thì có hành động xen vào) => was cleaning –discovered
(7) since then(kể từ đó) là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => have used
(8) decide to V: quyết định làm gì => to make
(9) finish + Ving: hoàn thành việc gì => making
Bài đọc hoàn chỉnh:
Inventions and discoveries by accident!
The invention or discovery of something is not always the result of careful experiments. Sometimes, luck can help scientists (1) find new things. Below are some famous examples.
Gravity:(2) Discovering the law of gravity is probably the most famous example. Isaac Newton (3) was sitting under an apple tree when an apple (4) fell on his head. He realised that something made apples fall straight to the ground. That was gravity!
Penicillin: Alexander Fleming came back from his holiday. He (5) was cleaning his laboratory when he (6) discovered something at the window. That was penicillin! Since then, doctors (7) have used penicillin around the world to save millions of lives
Popsicles: In 1905, 11-year-old Frank Epperson decided (8) to make himself a soft drink. When he finished (9) making the drink, he left it outside with the wooden stick inside it. That night, the drink froze in cold weather and thanks to this ‘accident’, popsicles were later invented!
Tạm dich bài đọc:
Những phát minh và khám phá tình cờ!
Việc phát minh hoặc khám phá ra một thứ gì đó không phải lúc nào cũng là kết quả của những thí nghiệm cẩn thận. Đôi khi, may mắn có thể giúp các nhà khoa học tìm ra những điều mới. Dưới đây là một số ví dụ nổi tiếng.
Lực hấp dẫn: Phát hiện định luật hấp dẫn có lẽ là ví dụ nổi tiếng nhất. Isaac Newton đang ngồi dưới gốc cây táo thì bị một quả táo rơi trúng đầu. Ông nhận ra rằng có thứ gì đó khiến táo rơi thẳng xuống đất. Đó là lực hấp dẫn!
Penicillin: Alexander Fleming đã trở lại sau kỳ nghỉ của mình. Ông ấy đang dọn dẹp phòng thí nghiệm của mình thì ông phát hiện ra thứ gì đó ở cửa sổ. Đó là penicillin! Kể từ đó, các bác sĩ đã sử dụng penicillin trên khắp thế giới để cứu sống hàng triệu người
Popsicles: Vào năm 1905, Frank Epperson, 11 tuổi, đã quyết định tự pha cho mình một thức uống giải khát. Khi cậu bé hoàn thành pha đồ uống, cậu để nó bên ngoài với thanh gỗ bên trong nó. Đêm đó, đồ uống bị đóng băng trong thời tiết lạnh giá và nhờ ‘tai nạn’ này, kem que sau đó đã được phát minh ra!
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK