Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập hai, tr.13-15, đoạn từ “Ta đây. Núi Lam Sơn dẫy nghĩa,” đến “Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều.” và trả lời các câu hỏi:
Câu 1
Tìm một số từ ngữ, hình ảnh thể hiện nỗi trăn trở và ý thức sâu sắc của bậc chủ tướng về sự cấp bách của trọng trách khôi phục giang sơn.
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo.
- Chọn lọc từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu.
Một số từ ngữ, hình ảnh thể hiện nỗi trăn trở và ý thức sâu sắc của bậc chủ tướng về sự cấp bách của trọng trách khôi phục giang sơn: “quên ăn” (nguyên văn: vong thực), “trần trọc trong cơn mộng mị” (nguyên văn: ngụ mị bất vong), “đăm đăm muốn tiến về đông” (mỗi uất uất nhi dục đông), “chăm chăm còn dành phía tả” (nguyên văn: cấp cấp dĩ hư tả), “vội vã hơn cứu người chết đuối” (nguyên văn: thậm ư chửng nịch),…
Câu 2
Chỉ ra những hình ảnh, từ ngữ mang sắc thái biểu cảm thể hiện sự phẫn uất, căm giận của chủ tướng trước tội ác của quân giặc.
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo.
- Chọn lọc từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu.
Những hình ảnh, từ ngữ mang sắc thái biểu cảm thể hiện sự phẫn uất, căm giận của chủ tướng trước tội ác của quân giặc: “há đội trời chung” (nguyên văn: khởi khả cộng đới), “thề không cùng sống” (nguyên văn: nan dữ câu sinh), “đau lòng nhức óc” (nguyên văn: thống tâm tật thủ), “nếm mật nằm gai” (nguyên văn: thường đảm ngoạ tân).
Câu 3
Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện sự khó khăn, thiếu thốn của nghĩa quân Lam Sơn.
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo.
- Chọn lọc từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu thể hiện sự khó khăn, thiếu thốn của nghĩa quân.
Những khó khăn, thiếu thốn của nghĩa quân Lam Sơn được tác giả tái hiện xác thực, vừa khái quát vừa cụ thể từ góc nhìn của người tổ chức lực lượng kháng chiến.
Ví dụ một số từ ngữ, hình ảnh như: “tuấn kiệt như sao buổi sớm” (nguyên văn: tuấn kiệt thần tinh), “nhân tài như lá mùa thu” (nguyên văn: nhân tài thu diệp), “thiếu kẻ đỡ đần” (nguyên văn: phạp kì nhân), “hiếm người bàn bạc” (nguyên văn: quả kì trợ), “lương hết mấy tuần” (nguyên văn: thực tận kiêm tuần), “quân không một đội” (nguyên văn: chúng vô nhất lữ),…
Câu 4
Câu văn nào thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết dân tộc, đồng cam cộng khổ của chủ tướng và nghĩa binh?
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo.
- Tìm câu văn thể hiện tính đoàn kết dân tộc.
Câu văn thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết dân tộc, đồng cam cộng khổ của chủ tướng và nghĩa binh: “Nhân dân bốn cõi một nhà, dựng cần trúc ngọn cờ phấp phới/ Tướng sĩ một lòng phụ tử, hoà nước sông chén rượu ngọt ngào”. Câu văn trong bản dịch thêm các từ “phấp phới”, “ngọt ngào” nhưng không xa ý của nguyên văn: “Yết can vi kì, manh lệ chi đồ tứ tập/ Đầu giao hưởng sĩ, phụ tử chi binh nhất tâm”.
Câu 5
Hình ảnh bậc chủ tướng Lê Lợi được khắc hoạ ở những khía cạnh cụ thể nào? Bạn tâm đắc nhất với khía cạnh nào, vì sao?
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo.
- Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi.
Hình ảnh bậc chủ tướng Lê Lợi được khắc hoạ ở nhiều khía cạnh cụ thể nhưng chủ yếu là các khía cạnh tinh thần: xuất thân từ dân chúng “chốn hoang dã nương mình”; có ý thức về nỗi nhục nô lệ, luôn nuôi khát vọng tự chủ tự cường (“ngẫm thù lớn”…. “căm giặc nước”); thường xuyên trăn trở, suy tư về vận nước, quyết tâm nghiền ngẫm kế sách cứu nước ( “suy xét”, “đắn đo” [về thời vận thế cuộc], …); tận tâm cứu nước, mong tìm người cùng chí hướng với tinh thần khẩn trương (“muốn tiến về đông”, “dành phía tả”; có lòng căm giận ngút trời và nỗi lo lắng muôn bề (“phần thì giận”, “phần thì lo”); nuôi dưỡng tinh thần sắt đá, quyết vượt qua gian khó ( “dốc lòng”, “gắng chí”); có niềm tin vào nội lực chính mình (sức mạnh chính nghĩa, sự đoàn kết đồng lòng, nghệ thuật quân sự “xuất kì” “mai phục” – “lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”).
Học Văn cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, sách tham khảo về các tác phẩm văn học và từ điển.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Ngữ văn là môn học khai phá vẻ đẹp của ngôn ngữ và văn học, giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử và tâm hồn con người qua từng tác phẩm văn chương và các hiện tượng ngôn ngữ học.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK