Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 5: Our experiences Bài 1 Reading - Unit 5. Our experiences - SBT Tiếng Anh 9 Global Success: I will never forget that terrible day when I was bullied by my classmates...

Bài 1 Reading - Unit 5. Our experiences - SBT Tiếng Anh 9 Global Success: I will never forget that terrible day when I was bullied by my classmates...

Phân tích, đưa ra lời giải Bài 1 - D. Reading - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank.

(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống.)

I will never forget that terrible day when I was bullied by my classmates. I (1) _____ a book from Mai - one of my peers. When I finished it, another girl, Linh in our group wanted to read it, so she asked to borrow it. Without much (2) _____, I gave the book to Linh, who then gave it back to Mai after finishing it. Mai took the book from Linh but still asked me to (3) _____ it. I felt (4) _____ and almost burst into tears. I decided (5) _____ our form teacher. After listening to my whole story, our form teacher asked Mai: “Mai, do you really want (6) _____ copy of the same book?”. Then she said to Linh: “Linh, give the book back to Hoa. You took it from Hoa.” They stood there saying nothing. Then our teacher asked: “Where’s the book now?” Mai got it out from her (7) _____ and gave it back to Linh. Linh gave it back to me with an apology. I could finally return it to Mai, who then felt (8) _____ about her trick. I also learnt a lesson: I will return what I borrow to the original lender only.

1. A. borrowed B. gave C. bought D. lent

2. A. listening B. looking C. worrying D. thinking

3. A. keep B. return C. lend D. give away

4. A. helpless B. hopeful C. amazed D. frightened

5. A. telling B. totell C. tell D. told

6. A. other B. a C. another D. some

7. A. backpack B. suitcase C. wallet D. purse

8. A. happy B. ashamed C. excited D. pleased

Lời giải chi tiết:

image

1. A

A. borrowed (V_ed): mượn

B. gave (V_ed): trao, tặng

C. bought (V_ed): mua

D. lent (V_ed): cho mượn

I borrowed a book from Mai - one of my peers.

(Tôi đã mượn một cuốn sách của Mai - một người bạn cùng lớp của tôi.)

2. D

A. listening (V_ing): nghe

B. looking (V_ing): nhìn

C. worrying (V_ing): lo lắng

D. thinking (V_ing): nghĩ

Without much thinking, I gave the book to Linh, who then gave it back to Mai after finishing it.

(Không suy nghĩ gì nhiều, tôi đưa cuốn sách cho Linh, bạn ấy đọc xong thì trả lại cho Mai.)

3. B

A. keep (v): giữ

B. return (v): trả lại

C. lend(v): cho mượn

D. give away (v):tặng

Mai took the book from Linh but still asked me to return it.

(Mai đã lấy cuốn sách từ Linh nhưng vẫn yêu cầu tôi trả lại.)

4. A

A. helpless (adj): bất lực

B. hopeful (adj): hy vọng

C. amazed (adj): ngạc nhiên

D. frightened (adj): sợ sệt, sợ hãi

I felt helpless and almost burst into tears.

(Tôi cảm thấy bất lực và gần như bật khóc.)

5. B

Cấu trúc: decide + to V nguyên thể: quyết định làm gì

I decided to tell our form teacher.

(Tôi quyết định nói với giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi.)

6. C

A. other + N không đếm được/ N đếm được dạng số nhiều: khác

B. a + N đếm được dạng số ít (từ đằng sau bắt đầu bằng phụ âm): một

C. another + N đếm được dạng số ít: cái khác

D. some + N không đếm được/ N đếm được dạng số nhiều: một vài

Danh từ “copy” – bản sao => danh từ đếm được dạng số ít

After listening to my whole story, our form teacher asked Mai: “Mai, do you really want another copy of the same book?”.

(Sau khi nghe hết câu chuyện của tôi, giáo viên chủ nhiệm hỏi Mai: “Mai, em có thực sự muốn một bản khác của cuốn sách đó không?”.)

7. A

A. backpack (n): ba lô

B. suitcase (n): va li

C. wallet (n): cái ví

D. purse (n): cái ví

Mai got it out from her backpack and gave it back to Linh.

(Mai lấy nó ra khỏi ba lô và đưa lại cho Linh.)

8. B

A. happy (adj): vui, hạnh phúc

B. ashamed (adj): xấu hổ, hổ thẹn

C. excited (adj): hào hứng

D. pleased (adj): hài lòng

I could finally return it to Mai, who then felt ashamed about her trick.

(Cuối cùng tôi cũng có thể trả lại cho Mai, người sau đó cảm thấy xấu hổ về trò lừa của mình.)

Bài đọc hoàn chỉnh:

I will never forget that terrible day when I was bullied by my classmates. I borrowed a book from Mai - one of my peers. When I finished it, another girl, Linh in our group wanted to read it, so she asked to borrow it. Without much thinking, I gave the book to Linh, who then gave it back to Mai after finishing it. Mai took the book from Linh but still asked me to return it. I felt helpless and almost burst into tears. I decided to tell our form teacher. After listening to my whole story, our form teacher asked Mai: “Mai, do you really want another copy of the same book?”. Then she said to Linh: “Linh, give the book back to Hoa. You took it from Hoa.” They stood there saying nothing. Then our teacher asked: “Where’s the book now?” Mai got it out from her backpack and gave it back to Linh. Linh gave it back to me with an apology. I could finally return it to Mai, who then felt ashamed about her trick. I also learnt a lesson: I will return what I borrow to the original lender only.

Tạm dịch bài đọc:

Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày khủng khiếp đó khi tôi bị các bạn cùng lớp bắt nạt. Tôi đã mượn một cuốn sách của Mai - một người bạn cùng lớp của tôi. Khi tôi đọc xong, một bạn khác là Linh trong nhóm chúng tôi muốn đọc nó nên hỏi mượn. Không suy nghĩ gì nhiều, tôi đưa cuốn sách cho Linh, bạn ấy đọc xong thì trả lại cho Mai. Mai đã lấy cuốn sách từ Linh nhưng vẫn yêu cầu tôi trả lại. Tôi cảm thấy bất lực và gần như bật khóc. Tôi quyết định nói với giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi. Sau khi nghe hết câu chuyện của tôi, giáo viên chủ nhiệm hỏi Mai: “Mai, em có thực sự muốn một bản khác của cuốn sách đó không?”. Rồi cô nói với Linh: “Linh, trả cuốn sách lại cho Hoa. Em lấy nó từ Hoa.” Họ đứng đó không nói gì. Sau đó giáo viên của chúng tôi hỏi: “Cuốn sách bây giờ ở đâu?” Mai lấy nó ra khỏi ba lô và đưa lại cho Linh. Linh đưa lại cho tôi kèm lời xin lỗi. Cuối cùng tôi cũng có thể trả lại cho Mai, người sau đó cảm thấy xấu hổ về trò lừa của mình. Tôi cũng rút ra được một bài học: Những gì đã mượn tôi sẽ chỉ trả lại người cho mình mượn ban đầu.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK