Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 5: Our experiences Writing - Unit 5. Our experiences - SBT Tiếng Anh 9 Global Success: Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases...

Writing - Unit 5. Our experiences - SBT Tiếng Anh 9 Global Success: Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases...

Vận dụng kiến thức giải Bài 1, 2, 3 Writing - Unit 5. Our experiences - SBT Tiếng Anh 9 Global Success . Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases,

Câu hỏi:

Bài 1

1. Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary.

(Đặt câu bằng cách sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ cũng như thêm nhiều từ hơn nếu cần.)

1. Teenagers / various / experience / home / and school.

____________________________________________________________

2. They / may have / trip / family / friend / new places.

____________________________________________________________

3. They have chances / explore / new places / their own eyes.

____________________________________________________________

4. At school, / they / experience / new activity / and have / hands-on experiences.

____________________________________________________________

5. Teens / can learn / many skills / such experiences.

____________________________________________________________

Lời giải chi tiết :

1.

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

Diễn tả 1 việc làm thường xuyên/ sự thật hiển nhiên/ …

Teenagers have various experiences at home and school.

(Thanh thiếu niên có nhiều trải nghiệm khác nhau ở nhà và ở trường.)

2.

Cấu trúc với động từ khuyết thiếu “may”: S + may + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì

They may have trips with their family or friends to new places.

(Họ có thể có những chuyến du lịch cùng gia đình hoặc bạn bè đến những địa điểm mới.)

3.

Cấu trúc: chance + to V nguyên thể: cơ hội để làm gì

They have chances to explore new places with their own eyes.

(Họ có cơ hội khám phá những địa điểm mới bằng chính đôi mắt của mình.)

4.

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

Diễn tả 1 việc làm thường xuyên/ sự thật hiển nhiên/ …

At school, they experience new activities and have hands-on experiences.

(Ở trường, họ được trải nghiệm những hoạt động mới và có những trải nghiệm thực tế.)

5.

Cấu trúc với động từ khuyết thiếu “can”: S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì

Teens can learn many skills from such experiences.

(Thanh thiếu niên có thể học được nhiều kỹ năng từ những trải nghiệm như vậy.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Choose the best answer A, B, C, or D, to indicate the sentence that is closest in meaning to the given sentence.

(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. We had a very exciting time during the summer course last year.

A. The summer course we had last year is very exciting.

B. Our summer course last year was so excited.

C. We were excited during last year’s summer course.

D. We had an excited summer course last year.

2. The weather has been bad recently, but we still enjoyed yesterday’s camping trip.

A. Although the weather has been not so good recently, we felt yesterday was enjoyable.

B. Although the weather has been bad recently, we still enjoyed yesterday’s camping trip.

C. We enjoyed the camping trip, plus the weather has been good recently.

D. Despite the fine weather yesterday, we still enjoyed yesterday’s camping trip.

3. Snorkelling is so exciting that we all have decided to try it.

A. Snorkelling is very exciting, but we have decided not to have a try.

B. We haven’t tried snorkelling because it is so exciting.

C. As snorkelling is so exciting, we all have decided to have a try.

D. Although snorkelling is so exciting, we all have decided not to have a try.

4. I have never gone bird-watching before.

A. That was the last time I went bird-watching.

B. This is the first time I have gone bird-watching.

C. That was the first time I went bird-watching.

D. This is the first time I went bird-watching.

5. I haven’t gone on an excursion since 2020.

A. The last time I went on an excursion was in 2020.

B. I haven’t gone on an excursion for a year now.

C. I first went on an excursion in 2020.

D. 2020 was the first time I went on an excursion.

Lời giải chi tiết :

image

1. C

Tính từ đuôi “ing” thể hiện bản chất

Tính từ đuôi “ed” thể hiện cảm xúc

Chúng tôi đã có khoảng thời gian rất thú vị trong khóa học hè năm ngoái.

A. sai ngữ pháp: “is” => “was”

B. sai ngữ pháp: “excited” => “exciting” + sai nghĩa

C. Chúng tôi rất hào hứng trong suốt khóa học hè năm ngoái.

D. sai ngữ pháp: “excited” => “exciting” + sai nghĩa

Chọn C

2. B

Cấu trúc: S + V, but + S + V: … nhưng …

Although + S + V, S + V: Mặc dù …

Despite + cụm danh từ/ V_ing, S + V: Mặc dù …

Gần đây thời tiết xấu nhưng chúng tôi vẫn thích chuyến cắm trại ngày hôm qua.

A. Mặc dù thời tiết gần đây không được tốt lắm nhưng chúng tôi cảm thấy ngày hôm qua thật thú vị. => sai nghĩa

B. Mặc dù gần đây thời tiết xấu nhưng chúng tôi vẫn rất thích chuyến cắm trại ngày hôm qua.

C. Chúng tôi rất thích chuyến đi cắm trại, cộng thêm thời tiết gần đây rất tốt. => sai nghĩa

D. Mặc dù hôm qua thời tiết đẹp nhưng chúng tôi vẫn thích chuyến cắm trại ngày hôm qua. => sai nghĩa

Chọn B

3. C

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: … quá làm sao đến nỗi …

S + V, but + S + V: … nhưng …

Although + S + V, S + V: Mặc dù …

As/ Because + S + V, S + V: Bởi vì …

Lặn với ống thở thú vị đến mức tất cả chúng tôi đều quyết định thử.

A. Lặn với ống thở rất thú vị nhưng chúng tôi quyết định không thử. => sai nghĩa

B. Chúng tôi chưa thử lặn với ống thở vì nó rất thú vị. => sai nghĩa

C. Vì lặn bằng ống thở rất thú vị nên tất cả chúng tôi đều quyết định thử.

D. Mặc dù lặn bằng ống thở rất thú vị nhưng tất cả chúng tôi đều quyết định không thử. => sai nghĩa

Chọn C

4. B

Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + never + P2 + … + before: Ai đó chưa từng làm gì trước đây

= This is the first time + S + have/ has + P2: Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì

Tôi chưa bao giờ đi ngắm chim chóc trước đây.

A. Đó là lần cuối cùng tôi đi ngắm chim chóc. => sai nghĩa

B. Đây là lần đầu tiên tôi đi ngắm chim chóc.

C. Đó là lần đầu tiên tôi đi ngắm chim. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: “went” => “have gone”

Chọn B

5. A

Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + not + P2 + … + since + mốc thời gian: Ai đó đã không làm gì kể từ khi …

= The last time + S + V_ed + … + was + …: Lần cuối cùng ai làm gì là khi nào

Tôi đã không đi du ngoạn kể từ năm 2020.

A. Lần cuối cùng tôi đi du ngoạn là vào năm 2020.

B. Tôi đã không đi du ngoạn một năm rồi. => sai nghĩa

C. Lần đầu tiên tôi đi du ngoạn vào năm 2020. => sai nghĩa

D. Năm 2020 là lần đầu tiên tôi đi du ngoạn. => sai nghĩa

Chọn A


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete the suggested ideas below about your most pleasant experience. Then use the ideas to write a paragraph (100 - 120 words) about that pleasant experience.

(Hoàn thành những ý tưởng gợi ý dưới đây về trải nghiệm thú vị nhất của bạn. Sau đó dùng ý tưởng viết một đoạn văn (100 - 120 từ) về trải nghiệm thú vị đó.)

My most pleasant experience was (1) _____.

It was / happened when (2) _____.

I was with (3) _____.

This happened in / on (4) _____.

We (5) _____.

We also (6) _____.

Lời giải chi tiết :

My most pleasant experience was when I visited Paris for the first time. It was a sunny day in spring, and I was with my closest friends. This happened in May, a month filled with blooming flowers and lively streets. We explored the charming cobblestone alleys, admired the iconic Eiffel Tower, and indulged in delicious pastries at local cafes. We also took a leisurely boat ride along the Seine River, enjoying the breathtaking views of the city’s landmarks. It was a perfect day filled with laughter, adventure, and unforgettable memories.

Tạm dịch bài viết:

Trải nghiệm thú vị nhất của tôi là khi tôi đến thăm Paris lần đầu tiên. Đó là một ngày nắng đẹp của mùa xuân, tôi đang ở bên những người bạn thân nhất của mình. Chuyến đi này xảy ra vào tháng Năm, một tháng tràn ngập hoa nở và đường phố sôi động. Chúng tôi khám phá những con hẻm lát đá cuội quyến rũ, chiêm ngưỡng Tháp Eiffel mang tính biểu tượng và thưởng thức những chiếc bánh ngọt thơm ngon tại các quán cà phê địa phương. Chúng tôi cũng đi thuyền thong thả dọc theo sông Seine, tận hưởng khung cảnh ngoạn mục của các địa danh của thành phố. Đó là một ngày hoàn hảo tràn ngập tiếng cười, sự phiêu lưu và những kỷ niệm khó quên.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK