Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 9: World Englishes Unit 9 Skills 1 - Tiếng Anh 9 Global Success: What is the text mainly about?...

Unit 9 Skills 1 - Tiếng Anh 9 Global Success: What is the text mainly about?...

Phân tích và lời giải tiếng Anh 9 Unit 9 Skills 1 . Reading 1. Look at the diagram. Put the names of the countries where English is spoken in the correct circle. What is the text mainly about?

Câu hỏi:

Bài 1

Reading

1. Look at the diagram. Put the names of the countries where English is spoken in the correct circle.

(Nhìn vào sơ đồ. Điền tên các quốc gia sử dụng tiếng Anh vào đúng vòng tròn.)

Viet Nam Singapore Russia New Zealand Malaysia

image

Now read the text quickly to check your answers.

(Bây giờ hãy đọc nhanh văn bản để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Hướng dẫn giải :

Braj Kachru was a Professor of Linguistics who invented the term ‘World Englishes! The term refers to the fact that English has become a global means of communication with a lot of varieties.

In 1985, Kachru proposed a model of the different uses of English around the world. There are three concentric circles in the model.

The first of these circles is the Inner Circle, which consists of the traditional English- speaking countries, such as the UK, the USA, Australia, New Zealand, and Canada. In these regions, English is the first language, and their speakers provide the standards of English.

The next circle is the Outer Circle where English is not the first language but the second or official language. The countries in this circle include India, Singapore, the Philippines, Pakistan, Malaysia, etc. The speakers of these places follow the standards which the countries in the Inner circle provide.

The last circle is the Expanding Circle. People in this circle speak English as a foreign language. Some of the countries in the Expanding Circle are Brazil, Japan, Russia, and Viet Nam. Speakers of English in these places follow the rules which the people in the Inner Circle have established.

Tạm dịch:

Braj Kachru là Giáo sư Ngôn ngữ học, người đã phát minh ra thuật ngữ ‘Tiếng Anh thế giới! Thuật ngữ này đề cập đến việc tiếng Anh đã trở thành một phương tiện giao tiếp toàn cầu với rất nhiều biến thể.

Năm 1985, Kachru đề xuất một mô hình sử dụng tiếng Anh khác nhau trên khắp thế giới. Có ba vòng tròn đồng tâm trong mô hình.

Vòng đầu tiên trong số này là Vòng trong, bao gồm các quốc gia nói tiếng Anh truyền thống, như Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Úc, New Zealand và Canada. Ở những khu vực này, tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên và người nói tiếng Anh là tiêu chuẩn.

Vòng tiếp theo là Vòng ngoài, nơi tiếng Anh không phải là ngôn ngữ đầu tiên mà là ngôn ngữ thứ hai hoặc ngôn ngữ chính thức. Các quốc gia trong vòng tròn này bao gồm Ấn Độ, Singapore, Philippines, Pakistan, Malaysia, v.v. Người nói ở những nơi này tuân theo tiêu chuẩn mà các quốc gia trong vòng trong đưa ra.

Vòng tròn cuối cùng là Vòng tròn mở rộng. Những người trong vòng tròn này nói tiếng Anh như một ngoại ngữ. Một số quốc gia trong Vòng tròn mở rộng là Brazil, Nhật Bản, Nga và Việt Nam. Những người nói tiếng Anh ở những nơi này tuân theo các quy tắc mà người dân ở Vòng trong đã thiết lập.

Lời giải chi tiết :

Expanding Circle: 3. Viet Nam, Malaysia, Russia

(Vòng tròn mở rộng: Việt Nam, Malaysia, Nga)

Outer Circle: 2. Singapore

(Vòng tròn bên ngoài: Singapore)

Inner Circle: 1. New Zealand

(Vòng tròn bên trong: New Zealand)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D.

(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

Braj Kachru was a Professor of Linguistics who invented the term ‘World Englishes! The term refers to the fact that English has become a global means of communication with a lot of varieties.

In 1985, Kachru proposed a model of the different uses of English around the world. There are three concentric circles in the model.

The first of these circles is the Inner Circle, which consists of the traditional English- speaking countries, such as the UK, the USA, Australia, New Zealand, and Canada. In these regions, English is the first language, and their speakers provide the standards of English.

The next circle is the Outer Circle where English is not the first language but the second or official language. The countries in this circle include India, Singapore, the Philippines, Pakistan, Malaysia, etc. The speakers of these places follow the standards which the countries in the Inner circle provide.

The last circle is the Expanding Circle. People in this circle speak English as a foreign language. Some of the countries in the Expanding Circle are Brazil, Japan, Russia, and Viet Nam. Speakers of English in these places follow the rules which the people in the Inner Circle have established.

1. What is the text mainly about?

A. Professor Braj Kachru.

B. The three circles of World Englishes.

C. Native speakers of English.

D. The development of English.

2. The word “model” in paragraph 2 means _______.

A. an excellent person

B. an example to copy

C. a small copy of something

D. a description of a system

3. The phrase “this circle” in paragraph 5 refers to the_______.

A. model

B. Inner Circle

C. Outer Circle

D. Expanding Circle

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Braj Kachru là Giáo sư Ngôn ngữ học, người đã phát minh ra thuật ngữ ‘Tiếng Anh thế giới! Thuật ngữ này đề cập đến việc tiếng Anh đã trở thành một phương tiện giao tiếp toàn cầu với rất nhiều biến thể.

Năm 1985, Kachru đề xuất một mô hình sử dụng tiếng Anh khác nhau trên khắp thế giới. Có ba vòng tròn đồng tâm trong mô hình.

Vòng đầu tiên trong số này là Vòng trong, bao gồm các quốc gia nói tiếng Anh truyền thống, như Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Úc, New Zealand và Canada. Ở những khu vực này, tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên và người nói tiếng Anh là tiêu chuẩn.

Vòng tiếp theo là Vòng ngoài, nơi tiếng Anh không phải là ngôn ngữ đầu tiên mà là ngôn ngữ thứ hai hoặc ngôn ngữ chính thức. Các quốc gia trong vòng tròn này bao gồm Ấn Độ, Singapore, Philippines, Pakistan, Malaysia, v.v. Người nói ở những nơi này tuân theo tiêu chuẩn mà các quốc gia trong vòng trong đưa ra.

Vòng tròn cuối cùng là Vòng tròn mở rộng. Những người trong vòng tròn này nói tiếng Anh như một ngoại ngữ. Một số quốc gia trong Vòng tròn mở rộng là Brazil, Nhật Bản, Nga và Việt Nam. Những người nói tiếng Anh ở những nơi này tuân theo các quy tắc mà người dân ở Vòng trong đã thiết lập.

Lời giải chi tiết :

1. B

2. D

3. D

1. B

What is the text mainly about?

(Văn bản chủ yếu nói về điều gì?)

A. Professor Braj Kachru.

(Giáo sư Braj Kachru.)

B. The three circles of World Englishes.

(Ba vòng tròn của tiếng Anh thế giới.)

C. Native speakers of English.

(Người bản xứ nói tiếng Anh.)

D. The development of English.

(Sự phát triển của tiếng Anh.)

Thông tin: In 1985, Kachru proposed a model of the different uses of English around the world. There are three concentric circles in the model.

(Năm 1985, Kachru đề xuất một mô hình sử dụng tiếng Anh khác nhau trên khắp thế giới. Có ba vòng tròn đồng tâm trong mô hình.)

- Ba đoạn tiếp theo trong bài lần lượt miêu tả đặc điểm và đưa ra ví dụ về 3 vòng tròn của Tiếng Anh thế giới:

The first of these circles is the Inner Circle, ….. The next circle is the Outer Circle … The last circle is the Expanding Circle …

(Vòng tròn đầu tiên trong số này là Vòng tròn bên trong,….. Vòng tròn tiếp theo là Vòng tròn bên ngoài… Vòng tròn cuối cùng là Vòng tròn mở rộng …)

2. D

The word “model” in paragraph 2 means a description of a system.

(Từ “model” ở đoạn 2 có nghĩa là một mô tả của một hệ thống.)

A. an excellent person

(một người xuất sắc)

B. an example to copy

(một ví dụ để sao chép)

C. a small copy of something

(một bản sao nhỏ của một cái gì đó)

D. a description of a system

(mô tả một hệ thống)

Thông tin: In 1985, Kachru proposed a model of the different uses of English around the world. There are three concentric circles in the model.

(Năm 1985, Kachru đề xuất một mô hình sử dụng tiếng Anh khác nhau trên khắp thế giới. Có ba vòng tròn đồng tâm trong mô hình.)

3. D

The phrase “this circle” in paragraph 5 refers to the Expanding Circle.

(Cụm từ “vòng tròn này” ở đoạn 5 đề cập đến Vòng tròn mở rộng.)

A. model

(mô hình)

B. Inner Circle

(Vòng trong)

C. Outer Circle

(Vòng ngoài)

D. Expanding Circle

(Vòng tròn mở rộng)

Thông tin: The last circle is the Expanding Circle. People in this circle speak English as a foreign language.

(Vòng tròn cuối cùng là Vòng tròn mở rộng. Những người trong vòng tròn này nói tiếng Anh như một ngoại ngữ.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Read the text again and fill in each blank in the summary with no more than TWO words.

(Đọc lại văn bản và điền vào mỗi chỗ trống trong phần tóm tắt không quá HAI từ.)

Kachru’s Model

Inner Circle

- English is the (1) ________.

- Countries: the UK, the USA, Australia, etc.

- Speakers provide the standards.

Outer Circle

- English is the second or (2) _______ language.

- Countries: India, Singapore, the Philippines, etc.

- Speakers (3) _______ the standards.

Expanding Circle

- English is a (4) _______.

- Countries: Brazil, Russia, Viet Nam, etc.

- Speakers follow the (5) _______ established.

Lời giải chi tiết :

Kachru’s Model

(Mô hình của Kachru)

Inner Circle

(Vòng tròn bên trong)

- English is the (1) first language.

(Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất.)

- Countries: the UK, the USA, Australia, etc.

(Quốc gia: Anh, Mỹ, Úc, v.v.)

- Speakers provide the standards.

(Người nói đưa ra các tiêu chuẩn.)

Outer Circle

(Vòng tròn bên ngoài)

- English is the second or (2) official language.

(Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai hoặc chính thức.)

- Countries: India, Singapore, the Philippines, etc.

(Quốc gia: Ấn Độ, Singapore, Philippines,..)

- Speakers (3) follow the standards.

(Người nói tuân theo các tiêu chuẩn.)

Expanding Circle

(Vòng tròn mở rộng)

- English is a (4) foreign language.

(Tiếng Anh là một ngoại ngữ.)

- Countries: Brazil, Russia, Viet Nam, etc.

(Quốc gia: Brazil, Nga, Việt Nam, v.v.)

- Speakers follow the (5) rules established.

(Người nói tuân theo quy tắc đã được thiết lập.)

1. Inner Circle

(Vòng tròn bên trong)

- English is the (1) first language.

(Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất.)

Thông tin: In these regions, English is the first language, and their speakers provide the standards of English.

(Ở những khu vực này, tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên và người nói tiếng Anh là tiêu chuẩn.)

2. Outer Circle

(Vòng tròn bên ngoài)

- English is the second or (2) official language.

(Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai hoặc chính thức.)

Thông tin: The next circle is the Outer Circle where English is not the first language but the second or official language.

(Vòng tiếp theo là Vòng ngoài, nơi tiếng Anh không phải là ngôn ngữ đầu tiên mà là ngôn ngữ thứ hai hoặc ngôn ngữ chính thức.)

- Speakers (3) follow the standards.

(Người nói tuân theo các tiêu chuẩn.)

Thông tin: The speakers of these places follow the standards which the countries in the Inner circle provide.

(Người nói ở những nơi này tuân theo tiêu chuẩn mà các quốc gia trong vòng trong đưa ra.)

3. Expanding Circle

(Vòng tròn mở rộng)

- English is a (4) foreign language.

(Tiếng Anh là một ngoại ngữ.)

Thông tin: People in this circle speak English as a foreign language.

(Những người trong vòng tròn này nói tiếng Anh như một ngoại ngữ.)

- Speakers follow the (5) rules established.

(Người nói tuân theo quy tắc đã được thiết lập.)

Thông tin: Speakers of English in these places follow the rules which the people in the Inner Circle have established.

(Những người nói tiếng Anh ở những nơi này tuân theo các quy tắc mà người dân ở Vòng trong đã thiết lập.)


Câu hỏi:

Bài 4

Speaking

4. Work in pairs. Read the following words. What do all the words have in common?

(Làm việc theo cặp. Đọc những từ sau. Tất cả các từ có điểm gì chung?)

banh mi, sushi, robot, piano, kung fu

Lời giải chi tiết :

All the words listed are loanwords, meaning they have been borrowed from other languages into English.

(Tất cả các từ được liệt kê đều là từ mượn, nghĩa là chúng được mượn từ các ngôn ngữ khác sang tiếng Anh.)


Câu hỏi:

Bài 5

5. Work in groups. Discuss and write the meaning / explanation of each word and choose the language of origin for each word from the given list. Then present your answers to the class.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận và viết nghĩa/giải thích của từng từ và chọn ngôn ngữ gốc cho mỗi từ trong danh sách cho sẵn. Sau đó trình bày câu trả lời của bạn trước lớp.)

Chinese - Japanese - Vietnamese - Italian - Czech

Words

Meaning/Explanation

Language of origin

banh mi

A type of Vietnamese sandwich filled with cold meats, pâté, and vegetables

Vietnamese

sushi

kung fu

robot

piano

Lời giải chi tiết :

Words

(Từ)

Meaning/Explanation

(Ý nghĩa/Giải thích)

Language of origin

(Ngôn ngữ xuất xứ)

banh mi

A type of Vietnamese sandwich filled with cold meats, pâté, and vegetables

(Một loại bánh mì Việt Nam có nhân thịt nguội, pa tê và rau củ)

Vietnamese

(Tiếng Việt)

sushi

A type of Japanese food consisting of squares or balls of cold boiled rice, with small pieces of other food

(Một loại món ăn Nhật Bản bao gồm những miếng cơm hình vuông hoặc viên tròn, cùng với những miếng thức ăn nhỏ khác)

Japanese

(Tiếng Nhật)

kung fu

A Chinese method of fighting that involves using your hands and feet and not using weapons

(Một phương pháp chiến đấu của Trung Quốc là sử dụng tay chân và không sử dụng vũ khí)

Chinese

(Tiếng Trung)

robot

A machine controlled by a computer that is used to perform jobs automatically

(Một máy được điều khiển bởi máy tính được sử dụng để thực hiện công việc một cách tự động)

Czech

(Tiếng Séc)

piano

A large musical instrument with a row of black and white keys that are pressed to play notes

(Một loại nhạc cụ lớn có một hàng phím đen trắng được nhấn để chơi các nốt nhạc)

Italian

(Tiếng Ý)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK