Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 5: Our experiences Unit 5 Looking back - Tiếng Anh 9 Global Success: _______ the students (finish) _______ all their assignments yet?...

Unit 5 Looking back - Tiếng Anh 9 Global Success: _______ the students (finish) _______ all their assignments yet?...

Hướng dẫn giải tiếng Anh 9 Unit 5 Looking back Array - Tiếng Anh 9 - Global Success. Use the adjectives in the box to describe the experiences. Add any other adjectives you can think of. 2. Complete the sentences with the phrases in the box. 3..._______ the students (finish) _______ all their assignments yet?

Câu hỏi:

Bài 1

Vocabulary

1. Use the adjectives in the box to describe the experiences. Add any other adjectives you can think of.

(Sử dụng các tính từ trong khung để mô tả trải nghiệm. Thêm bất kỳ tính từ nào khác mà bạn có thể nghĩ ra.)

brilliant

special

thrilling

helpless

exhilarating

embarrassing

unpleasant

exciting

amazing

memorable

1. riding a jeep up to the mountain top

2. touring an area with mountains and villages

3. being bullied

4. joining team building activities

5. not revising previous lessons before the exams

Lời giải chi tiết :

1. riding a jeep up to the mountain top: exhilarating, thrilling, special

(đi xe jeep lên đỉnh núi: phấn khởi, hồi hộp, đặc biệt)

2. touring an area with mountains and villages: exciting, amazing, memorable, brilliant, picturesque, enchanting

(tham quan một khu vực có núi và làng: thú vị, tuyệt vời, đáng nhớ, rực rỡ, đẹp như tranh vẽ, mê hoặc)

3. being bullied: embarrassing, helpless, distressing

(bị bắt nạt: xấu hổ, bất lực, đau khổ)

4. joining team building activities: exciting, memorable

(tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm: sôi động, đáng nhớ)

5. not revising previous lessons before the exams: unpleasant, embarrassing, regrettable

(không ôn lại bài trước kỳ thi: khó chịu, xấu hổ, đáng tiếc)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the sentences with the phrases in the box.

(Hoàn thành câu với các cụm từ trong khung.)

went blank exploring a site an eco-tour learnt it by rote

team building activities

1. I couldn’t answer her questions because I just _______.

2. My mind suddenly _______ when she asked me about our plan.

3. The most memorable part of our picnic was _______ by the mountain.

4. We are now more aware of environmental protection after we took _______.

5. After we joined _______, to each other we all got closer.

Hướng dẫn giải :

went blank (V2): trống rỗng

exploring a site (V-ing): khám phá một địa điểm

an eco-tour (n): chuyến du lịch sinh thái

learnt it by rote (V2): học tủ/ học vẹt

team building activities (np): các hoạt động xây dựng tinh thần đồng đội

Lời giải chi tiết :

1. learnt it by rote

2. went blank

3. exploring a site

4. an eco-tour

5. team building activities

1. I couldn’t answer her questions because I just learnt it by rote.

(Tôi không thể trả lời câu hỏi của cô ấy vì tôi chỉ học thuộc lòng.)

2. My mind suddenly went blank when she asked me about our plan.

(Đầu óc tôi đột nhiên trống rỗng khi cô ấy hỏi tôi về kế hoạch của chúng tôi.)

3. The most memorable part of our picnic was exploring a site by the mountain.

(Phần đáng nhớ nhất trong chuyến dã ngoại của chúng tôi là khám phá một địa điểm bên núi.)

4. We are now more aware of environmental protection after we took an eco-tour.

(Bây giờ chúng tôi nhận thức rõ hơn về việc bảo vệ môi trường sau khi tham gia chuyến du lịch sinh thái.)

5. After we joined team building activities, to each other we all got closer.

(Sau khi tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm, chúng tôi trở nên thân thiết hơn.)


Câu hỏi:

Bài 3

Grammar

3. Complete the sentences with the correct present perfect forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

1. I (invite) _______ some of my friends to my birthday party.

2. _______ the students (finish) _______ all their assignments yet?

3. Their children (never be) _______ village before. out of their

4. He won’t go to the cinema tonight. He (see) _______ that film already.

5. She (not cook) _______ for herself before, so she is not sure about what to do first.

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:

(+) S + have/ has Ved/V3

(-) S + have/ has not Ved/V3

(?) (Wh-word) Have/ Has + S + Ved/V3?

Trong đó:

Chủ ngữ số nhiều + have Ved/V3

Chủ ngữ số ít + has Ved/V3

Lời giải chi tiết :

1. have invited

2. Have ... finished

3. have never been

4. has seen

5. has not cooked

1. I have invited some of my friends to my birthday party.

(Tôi đã mời một số người bạn tới dự tiệc sinh nhật của tôi.)

Giải thích: Chủ ngữ “I”, dạng khẳng định => have Ved/V3

2.Have the students finished all their assignments yet?

(Học sinh đã làm xong hết bài tập chưa?)

Giải thích: Chủ ngữ “students” số nhiều, dạng câu hỏi => Have + S + Ved/V3

3. Their children have never been out of their village before.

(Con cái của họ chưa bao giờ rời khỏi làng.)

Giải thích: Chủ ngữ “children” số nhiều, dạng khẳng định => have never + Ved/V3

4. He won’t go to the cinema tonight. He has seen that film already.

(Tối nay anh ấy sẽ không đi xem phim. Anh ấy đã xem bộ phim đó rồi.)

Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít, dạng khẳng định => has Ved/V3

5. She has not cooked for herself before, so she is not sure about what to do first.

(Cô ấy chưa từng tự nấu ăn nên không biết phải làm gì trước.)

Giải thích: Chủ ngữ “she” số ít, dạng phủ định => has not Ved/V3


Câu hỏi:

Bài 4

4. Put the verbs in brackets in the present perfect to complete the letter.

(Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành để hoàn thành bức thư.)

Dear Nick,

How are you? Are you having a good time in Ha Noi? We’re having a great time here in London. We (1. be) _______ for four days and we (2. do) _______ interesting things. We (3 visit) _______ Tower of London and (4. watch) _______ here many the the traditional Changing of the Guard. It was so wonderful to see it and I took a lot of pictures too. We also (5. have) _______ a ride on the famous London Eye We were excited to view the whole city. We haven’t checked out the Windsor Castle yet. We also (6. make) _______ a plan to visit Windsor Castle and Stonehenge, so we’re going there tomorrow. We can’t wait to explore the Windsor Castle and the prehistoric monument - Stonehenge.

See you next week,

Akiko

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ “we” số nhiều, dạng khẳng định: S + have + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

1. have been

2. have done

3. have visited

4. have watched

5. have had

6. have made

Dear Nick,

How are you? Are you having a good time in Ha Noi? We’re having a great time here in London. We (1) have been for four days and we (2) have done interesting things. We (3) have visited Tower of London and (4) have watched here many the the traditional Changing of the Guard. It was so wonderful to see it and I took a lot of pictures too. We also (5) have had a ride on the famous London Eye We were excited to view the whole city. We haven’t checked out the Windsor Castle yet. We also (6) have made a plan to visit Windsor Castle and Stonehenge, so we’re going there tomorrow. We can’t wait to explore the Windsor Castle and the prehistoric monument - Stonehenge.

See you next week,

Akiko

Tạm dịch:

Nick thân mến,

Bạn có khỏe không? Bạn có thời gian vui vẻ ở Hà Nội chứ? Chúng tôi đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở London. Chúng tôi đã ở đây được bốn ngày và chúng tôi đã làm được những điều thú vị. Chúng tôi đã đến thăm Tháp Luân Đôn và đã xem ở đây nhiều lễ đổi gác truyền thống. Thật tuyệt vời khi được nhìn thấy nó và tôi cũng đã chụp rất nhiều ảnh. Chúng tôi cũng đã có một chuyến đi trên London Eye nổi tiếng. Chúng tôi rất vui mừng được ngắm nhìn toàn bộ thành phố. Chúng tôi chưa kiểm tra Lâu đài Windsor. Chúng tôi cũng đã lên kế hoạch đến thăm Lâu đài Windsor và Stonehenge, vì vậy chúng tôi sẽ đến đó vào ngày mai. Chúng ta nóng lòng muốn khám phá Lâu đài Windsor và tượng đài thời tiền sử - Stonehenge.

Gặp lại bạn vào tuần tới,

Akiko

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK