Trang chủ Lớp 1 SGK Toán 1 - Kết nối tri thức Chủ đề 6: Các số đến 100 Bài 22: Do sánh số có hai chữ số trang 16 SGK Toán 1 - Kết nối tri thức: Túi nào có số lớn hơn?...

Bài 22: Do sánh số có hai chữ số trang 16 SGK Toán 1 - Kết nối tri thức: Túi nào có số lớn hơn?...

Lời giải bài tập, câu hỏi toán lớp 1 trang 16 - Bài 22: Do sánh số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức. So sánh (theo mẫu)...Túi nào có số lớn hơn?

Câu hỏi:

Hoạt động Câu 1

So sánh (theo mẫu):

image

Hướng dẫn giải :

Đếm số quả trong từng hộp rồi so sánh theo mẫu.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Hoạt động Câu 2

Túi nào có số lớn hơn?

image

Hướng dẫn giải :

So sánh số ghi trên mỗi túi để tìm túi có số lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Hoạt động Câu 3

Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm:

24 ....... 19 56 ....... 65

35 ....... 37 90 ....... 89

68 ....... 68 71 ....... 81

Hướng dẫn giải :

- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

24 > 19 56 < 65

35 < 37 90 > 89

68 = 68 71 < 81


Câu hỏi:

Hoạt động Câu 4

a) Chiếc lọ nào có số lớn nhất?

image

b) Chiếc lọ nào có số bé nhất?’

image

Hướng dẫn giải :

So sánh các số ghi trên lọ để tìm lọ theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết :

a)

Ta có: 12 < 18 < 32. Vậy chiếc lọ ghi số 32 là lớn nhất.

Ta có: 37 < 28 < 19. Vậy chiếc lọ ghi số 37 là lớn nhất.

image b)

Ta có: 6 < 16 < 60. Vậy chiếc lọ ghi số 6 là bé nhất.

Ta có: 30 < 49 < 51. Vậy chiếc lọ ghi số 30 là bé nhất.

image


Câu hỏi:

Luyện tập Câu 1

Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?

image

Hướng dẫn giải :

So sánh số ghi trên mỗi bảng để tìm số lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Luyện tập Câu 2

Số nào bé hơn trong mỗi cặp?

image

Hướng dẫn giải :

So sánh số ghi trên mỗi bảng để tìm số bé hơn.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Luyện tập Câu 3

Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

image

Hướng dẫn giải :

So sánh các số trên xe rồi đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: 30 < 80 < 90

Sắp xếp ba số trên xe 80; 30; 90 theo thứ tự từ bé đến lớn: 30; 80; 90. Vậy đổi vị trí hai xe có số 30 và 80.

b) Ta có: 47 < 70 < 74

Sắp xếp ba số trên xe 47; 74; 70 theo thứ từ bé đến lớn: 47; 70; 74. Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.


Câu hỏi:

Luyện tập Câu 4

Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

image

Hướng dẫn giải :

So sánh các số trên xe rồi đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: 40 < 50 < 80.

Sắp xếp ba số trên xe 80; 40; 50 theo thứ tự từ lớn đến bé: 80; 50; 40. Vậy đổi vị trí hai xe có số 40 và 50.

b) Ta có: 47 < 70 < 74

Sắp xếp ba số trên xe 70; 74; 47 theo thứ từ lớn đến bé: 74; 70; 47. Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.


Câu hỏi:

Luyện tập Câu 1

Đ, S?

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát các phép so sánh rồi xét tính đúng sai từng phép tính.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Luyện tập Câu 2

a) > , < , =?

image b) Tìm đường xe đi đến trạm xăng.

Hướng dẫn giải :

a) So sánh các phép tính có trong hình.

b) Tìm đường xe đi đến trạm xăng.

Lời giải chi tiết :

a)

image

b)

image


Câu hỏi:

Luyện tập Câu 3

Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có 30 học sinh, lớp 1C có 35 học sinh. Hỏi:

a) Lớp 1A và lớp 1B, lớp nào có nhiều học sinh hơn?

b) Lớp 1B và lớp 1C, lớp nào có ít học sinh hơn?

c) Lớp nào có nhiều học sinh nhất?

d) Lớp nào có ít học sinh nhất?

Hướng dẫn giải :

So sánh số học sinh ở các lớp rồi trả lời câu hỏi đề bài.

Lời giải chi tiết :

Lớp 1A có 33 học sinh.

Lớp 1B có 30 học sinh.

Lớp 1C có 35 học sinh.

a) Vì 33 > 30 nên lớp 1A có nhiều học sinh hơn lớp 1B.

b) Vì 30 < 35 nên lớp 1B có ít học sinh hơn lớp 1C.

Vì 30 < 33 < 35 nên lớp 1C có nhiều học sinh nhất, lớp 1B có ít học sinh nhất.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 1

Lớp 1 - Năm học đầu tiên đánh dấu bước chân nhỏ bé của chúng ta vào thế giới học đường. Những bài học đầu đời, những người bạn mới, và những giờ phút vui chơi hồn nhiên. Chúc các em có một khởi đầu tuyệt vời!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK