Thực hiện mô phỏng theo cách tương tự với phép lai khác.
Làm tương tự các bước theo bài tập mẫu
Chuẩn bị:
- Hai đồng xu với hai màu khác nhau, chẳng hạn màu xanh và màu đỏ.
- Ôn tập các quy luật di truyền của Mendel.
Thực hiện:
Lai cây đậu Hà Lan thân cao thuần chủng với cây đậu thân thấp thuần chủng thu được các cây lai đời F1 đều là cây thân cao. Cho các cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn, thế hệ lai đời F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Thuật ngữ của Mendel, cây thân cao là tính trạng trội, cây thân thấp là tính trạng lặn. Quy ước allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp. Kết quả của phép lai được mô phỏng như sau:
Mô phỏng
Ta sẽ mô phỏng việc lai “bố” và “mẹ” thuộc đời lại F1 và xem xét kiểu gen, kiểu hình của đời F2. Giả sử, đồng xu màu xanh kí hiệu cho “bố”, đồng xu màu đỏ kí hiệu cho “mẹ”. Trên mỗi đồng xu quy ước một mặt là A, mặt còn lại là a.
Bước 1: Tung mỗi đồng xu 100 lần và hoàn thiện bảng, ta được bảng:
STT |
Kết quả trên đồng xu màu xanh |
Kết quả trên đồng xu màu đỏ |
Kiểu gen |
Kiểu hình |
1 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
2 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
3 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
4 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
5 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
6 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
7 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
8 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
9 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
10 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
11 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
12 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
13 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
14 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
15 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
16 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
17 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
18 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
19 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
20 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
21 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
22 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
23 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
24 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
25 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
26 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
27 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
28 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
29 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
30 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
31 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
32 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
33 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
34 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
35 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
36 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
37 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
38 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
39 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
40 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
41 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
42 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
43 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
44 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
45 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
46 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
47 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
48 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
49 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
50 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
51 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
52 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
53 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
54 |
A |
A |
Aa |
Thân cao |
55 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
56 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
57 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
58 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
59 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
60 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
61 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
62 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
63 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
64 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
65 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
66 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
67 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
68 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
69 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
70 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
71 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
72 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
73 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
74 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
75 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
76 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
77 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
78 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
79 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
80 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
81 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
82 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
83 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
84 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
85 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
86 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
87 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
88 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
89 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
90 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
91 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
92 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
93 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
94 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
95 |
A |
A |
AA |
Thân cao |
96 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
97 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
98 |
A |
a |
Aa |
Thân cao |
99 |
a |
A |
Aa |
Thân cao |
100 |
a |
a |
aa |
Thân thấp |
Bảng T.1. Kết quả mô phỏng
Bước 2. Dựa vào kết quả thu được ở Bảng T.1, xác định tần số, tần số tương đối của các kiểu gene, kiểu hình và hoàn thiện bảng sau vào vở ta được:
Kiểu gen |
AA |
Aa |
aa |
Tần số |
25 |
50 |
25 |
Tần số tương đối |
\(\frac{1}{4}\) |
\(\frac{1}{2}\) |
\(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.2. Tỉ lệ kiểu gen
Kiểu gen |
Thân cao |
Thân thấp |
Tần số |
75 |
25 |
Tần số tương đối |
\(\frac{3}{4}\) |
\(\frac{1}{4}\) |
Bảng T.3. Tỉ lệ kiểu hình
Bước 3. Hãy kiểm chứng tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình thu được trong đời lai F2 với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình khi thực hiện mô phỏng, ta thu được kết quả giống với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.
Giải thích kết luận của Mendel bằng xác suất
Gọi xy là kiểu gene của một cây đậu trong đời lai F2.
a) Giả thiết rằng khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau. Các giá trị có thể của xy được cho trong bảng sau:
Bảng T.4. Các phương án tổ hợp
Hãy liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2. Bốn phương án tổ hợp trong bảng T.4 có đồng khả năng hay không?
b) Tính xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene AA”, “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene aa”; “Cây đậu trong đời lai F2 có thân cao”, “Cây đậu trong đời lai F2 có thân thấp”.
c) So sánh các xác suất tính được với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
a) Liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2 là: AA, Aa, aA, aa.
Vì khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau nên bốn phương án tổ hợp là đồng khả năng.
b) Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen AA” là: \({P_1} = \frac{1}{4}\)
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen aa” là: \({P_2} = \frac{1}{4}\)
Có 3 kiểu gene cho thân cao là: AA, Aa, aA.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có thân cao” là: \({P_3} = \frac{3}{4}\)
Có 1 kiểu gene cho thân thấp là: aa.
Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có thân thấp” là: \({P_4} = \frac{1}{4}\)
c) Các xác suất tính được đúng với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK