Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là
A. 14,2 g. B. 28,4 g.
C. 11,0 g. D. 22,0 g.
Tính theo phương trình hóa học
nP= \(\frac{{6,2}}{{31}} = 0,2mol\)
4P + 5O2 → 2P2O5
Theo phương trình hoá học:
4 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol P2O5.
Vậy 0,2 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol P2O5.
Khối lượng P2O5 tạo ra là: 0,1.142 = 14,2 gam.
Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là
A. 17,8488 L. B. 8,9244 L.
C. 5,9496 L. D. 8,0640 L.
Dựa vào số mol của Al và tính theo phương trình hóa học
nAl =\(\frac{{6,48}}{{27}} = 0,24mol\)
Phương trình hoá học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol Al phản ứng sinh ra 3 mol khí H2.
Vậy 0,24 mol Al phản ứng sinh ra 0,36 mol khí H2.
Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là: 0,36.24,79 = 8,9244 L.
Đáp án: B
Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là
A. 12,00 g. B. 13,28 g.
C. 23,64 g. D. 26,16g.
Tính theo phương trình hóa học
nCO2= \(\frac{{2,9748}}{{24,79}} = 0,12mol\)
Phương trình hoá học:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CO2 phản ứng sinh ra 1 mol BaCO3.
Vậy 0,12 mol CO2 phản ứng sinh ra 0,12 mol BaCO3.
Khối lượng muối CaCO3 kết tủa là: 0,12.197 = 23,64 gam.
Đáp án: C
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
A. 8,8g. B. 10,8g.
C. 15,2g. D. 21,6g.
Dựa vào phương trình:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
nCu= \(\frac{{6,4}}{{64}} = 0,1mol\)
Phương trình hoá học:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;
Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.
Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 2,16 gam.
Đáp án: D
Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) thoát ra. Giá trị của m là
A. 8. B. 10. C. 12. D. 16.
Tính theo phương trình hóa học
nCO2= \(\frac{{1,9832}}{{24,79}} = 0,08mol\)
Phương trình hoá học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2;
Vậy để sinh ra 0,08 mol CO2 cần 0,08 mol CaCO3 phản ứng.
Khối lượng CaCO3 là: 0,08.100 = 8 gam.
Đáp án: A
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
A. 0,2. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,8.
Tính theo phương trình hóa học
nS=\(\frac{{12,8}}{{32}} = 0,4mol\)
Phương trình hoá học:
S + O2 → SO2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol S phản ứng hết với 1 mol O2 sinh ra 1 mol SO2.
Vậy cứ 0,4 mol S phản ứng hết với 0,4 mol O2.
Đáp án: B
Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Xác định công thức của muối sắt.
Tính theo phương trình hóa học
Gọi số mol muối FeClx là a mol.
Số mol NaOH: 0,2 . 0,3 = 0,06 (mol).
FeClx + xNaOH → Fe(OH)x + xNaCl
Theo PTHH: |
1 |
x |
1 |
x |
(mol) |
Phản ứng: |
a |
ax |
a |
ax |
(mol) |
Ta có: Số mol NaOH là: ax = 0,06 (1)
Khối lượng kết tủa là: a. (56 + 17x) = 3,21 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = 0,03; x = 3
Công thức của muối là FeCl3.
Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:
MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)
a) Xác định kim loại M.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
Tính theo phương trình hóa học
a) Gọi số mol muối MCl2 là a.
Khối lượng muối: \(\frac{{50×1,9\% }}{{100\% }} = 0,95g\)
MCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Theo PTHH: |
1 |
2 |
1 |
2 |
(mol) |
Phản ứng: |
a |
2a |
a |
2a |
(mol) |
Ta có: a=\(\frac{{2,87}}{{2×143,5}} = 0,01mol\)
(M + 2.35,5).0,01 = 0,95 ⇒⇒ M = 24 ⇒⇒ Kim loại là Mg.
b) Nồng độ của dung dịch AgNO3: \(\frac{{2.0,01}}{{0,1}} = 0,2M\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:
KNO3 → KNO2 + O2
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?
c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO3?
Tính theo phương trình hóa học
a) Phương trình hoá học:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
b) Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol KNO3 tham gia nhiệt phân thì thu được 2 mol KNO2 và 1 mol O2.
Vậy nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được 0,2 mol KNO2 và 0,1 mol O2.
c) nO2= \(\frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1mol\)
Theo phương trình hoá học:
Để sinh ra 1 mol O2 cần 2 mol KNO3 phản ứng;
Vậy để sinh ra 0,1 mol O2 cần 0,2 mol KNO3 phản ứng.
Khối lượng KNO3 là: 0,2.122,5 = 24,5 gam.
Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.
- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.
Tính theo phương trình hóa học
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O
b) nCu= \(\frac{{12,8}}{{64}} = 0,2mol\)
Theo phương trình hoá học của phản ứng:
Để thu được 1 mol kim loại Cu cần 1 mol H2 phản ứng; 1 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 1 mol H2O.
Vậy để thu được 0,2 mol Cu cần 0,2 mol H2 phản ứng; 0,2 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 0,2 mol nước.
Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
KClO3 —> KCl + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 60%.
Dựa vào phản ứng nhiệt phân muối KClO3
nKClO3= \(\frac{{19,6}}{{122,5}} = 0,16mol\)
Phương trình hoá học của phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo phương trình hoá học của phản ứng:
Cứ 2 mol KClO3 phản ứng thu được 3 mol O2.
Vậy 0,16 mol KClO3 phản ứng thu được 0,24 mol O2.
Hiệu suất của phản ứng là: H = 0,180,240,180,24.100% = 75%.
Đáp án: C
Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
CaCO3 —> CaO + CO2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 60%. B. 64,8%. C. 75%. D. 80%.
Dựa vào phương trình nhiệt phân CaCO3
nCaCO3= \(\frac{{10}}{{100}} = 0,1mol\)
Phương trình hoá học:
CaCO3 → CaO + CO2
Theo phương trình hoá học:
1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO.
Vậy 0,1 mol CaO phản ứng sinh ra 0,1 mol CaO.
Khối lượng CaO thu được theo lý thuyết là: 0,1.56 = 5,6 gam.
Hiệu suất của phản ứng là: H = \(\frac{{4,48}}{{5,6}}.100\% = 80\% \)
Đáp án: D
Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đổ sau:
H2O2 —> H2O + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là
A. 4,958 L. B. 2,479 L.
C. 9,916L. D. 17 L.
Dựa vào phản ứng phân hủy của H2O2
Khối lượng H2O2 có trong dung dịch là: mH2O2= \(\frac{{50.34}}{{100}} = 17g\)
⇒nH2O2= \(\frac{{17}}{{34}} = 0,5mol\)
Phương trình hoá học:
2H2O2 → 2H2O + O2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 1 mol O2.
Vậy cứ 0,5 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 0,25 mol O2.
Do hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là
VO2=0,25.24,79. \(\frac{{80}}{{100}} = 4,958(l)\)
Đáp án: A
Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe + S —> FeS
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
A. 60%. B. 87,5%.
C. 75%. D. 80%.
Dựa vào phương trình: Fe + S —> FeS
\(\begin{array}{l}{n_{Fe}} = \frac{{32}}{{56}} = \frac{4}{7}mol\\{n_S} = \frac{{20}}{{32}} = 0,625mol\end{array}\)
Phương trình hoá học:
Fe + S → FeS
Tỉ lệ: |
1 |
1 |
1 |
Số mol: |
4/7 |
0,625 |
4/7 mol |
Vậy sau phản ứng S dư; số mol FeS lý thuyết tính theo số mol Fe.
Theo phương trình hoá học: nFeS = nFe = \(\frac{4}{7}mol\)
Hiệu suất phản ứng là: H =\(\frac{{44}}{{\frac{4}{7}.88}}.100\% = 87,5\% \)
Đáp án: B
Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gổm HBr, H2 và Br2, trong đó khối lượng H2 là 9 g. Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
A. 10%. B. 20%.
C. 80%. D. 90%.
Tính số mol của H2 và Br2
nH2= \(\frac{{10}}{2} = 5mol\)
nBr2 = 0,625 mol
Phản ứng hoá học: H2 + Br2 → 2HBr
Tỉ lệ phản ứng: 1 1 2
Số mol: 5 0,625 mol
Vậy giả sử H = 100% thì H2 dư, hiệu suất phản ứng tính theo Br2.
Khối lượng H2 phản ứng là: 10 – 9 = 1 gam
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là: H =\(\frac{{0,5}}{{0,625}}\).100% = 80%.
Đáp án: C
Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2 và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO3 tạo thành là
A. 0,10. B. 0,16.
C. 0,32. D. 0,20.
Tính theo phương trình hóa học
Phương trình hoá học: 2SO2 + O2 → 2SO3
Tỉ lệ: 2 1 2
Số mol: 0,5 0,4
Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì SO2 hết, O2 dư do đó số mol các chất tính theo SO2.
Theo phương trình hoá học cứ 0,5 mol SO2 phản ứng hết với 0,25 mol O2 sinh ra 0,5 mol SO3.
Do hiệu suất phản ứng là 40% nên số mol SO3 sinh ra là:
nSO3=0,5.40%=0,2mol.
Đáp án: D
Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 —> 2O3. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí gồm O2 và O3 trong đó số mol O3 là 0,08.
a) Tính số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng ozone hoá.
Tính theo phương trình hóa học
a) Phương trình hoá học: 3O2 → 2O3.
Theo phương trình hoá học:
Để sinh ra 2 mol O3 cần 3 mol O2 tham gia phản ứng.
Vậy để sinh ra 0,08 mol O3 cần 0,12 mol O2 tham gia phản ứng.
Số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng:
1 – 0,12 = 0,88 mol.
b) Hiệu suất phản ứng ozone hoá: H = 0,12.100% = 12%.
Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4 và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra như sau:
C2H4 + H2 → C2H6
Sau phản ứng, thu được 2,4 mol hỗn hợp khíY gồm C2H4, H2 và C2H6.
a) Tính số mol các chất trong hỗn hợp Y.
b) Tính hiệu suất phản ứng cộng hydrogen.
Tính theo phương trình hóa học
a) Gọi số mol C2H4 phản ứng là a.
C2H4 + H2 → C2H6
|
|||
Số mol trước phản ứng (X) |
1 |
2 |
|
Số mol phản ứng |
a |
a |
a |
Số mol sau phản ứng (Y) |
(1-a) |
2-a |
a |
Số mol hỗn hợp Y: (1 - a) + (2 - a) + a = 3 - a = 2,4 ⇒ a = 0,6.
Vậy hỗn hợp Y gồm 0,4 mol C2H4; 1,4 mol H2;0,6 mol C2H6
b) Hiệu suất phản ứng cộng hydrogen: H = 0,6.100% = 60%.
Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Mg(NO3)2 —> MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C, 1 bar).
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
c) Tính số mol các chất tạo thành.
d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO3)2 dư).
Tính theo phương trình hóa học
a) Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
b) Số mol Mg(NO3)2 ban đầu: nMg(NO3)2= \(\frac{{11,84}}{{148}} = 0,08mol\)
Số mol O2 sinh ra: nO2= \(\frac{{0,7437}}{{24,79}} = 0,03mol\)
Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
Theo phương trình: 2 2 4 1 mol
Phản ứng: 0,08 → 0,08 0,16 0,04 mol
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: H = \(\frac{{0,03}}{{0,04}}.100\% = 75\% \)
c) Do hiệu suất phản ứng là 75% nên:
Số mol MgO tạo thành là: 0,08. 75% = 0,06 mol
Số mol NO2 tạo thành là: 0,16.75% = 0,12 mol
d) Số mol Mg(NO3)2 phản ứng là: 0,08.75% = 0,06 mol
Số mol Mg(NO3)2 dư là: 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
Hỗn hợp chất rắn gồm: MgO: 0,06 mol và Mg(NO3)2 dư: 0,02 mol có khối lượng:
40. 0,06 + 148.0,02 = 5,36 gam.
Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra theo sơ đổ sau: N2 + H2 —> NH3; thu được hỗn hợp khí Y gổm N2, H2 và NH3 trong đó số mol NH3 là 0,6 mol.
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonium.
c) Tính tổng số mol các chất trong hỗn hợp Y.
Tính theo phương trình hóa học
a) Phương trình hoá học:
N2 + 3H2 → 2NH3
b) Theo phương trình hoá học:
1 mol N2 phản ứng với 3 mol H2 sinh ra 2 mol NH3.
Theo bài ra ban đầu có 1 mol N2 và 2 mol H2 nên giả sử H = 100% thì H2 hết; Hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Theo phản ứng để thu được 0,6 mol NH3 thì số mol H2 phản ứng là: 0,9 mol
Phần lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc. Giai đoạn đầu, đốt lưu huỳnh để tạo ra sulfur dioxide (SO2). Tiếp theo, sulfur dioxide bị oxi hoá thành sulfur trioxide (SO3) bởi oxygen với sự có mặt của chất xúc tác vanadium (V) oxide. Cuối cùng, dùng H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide được oleum H2SO4.nSO3 để sản xuất sulfuric acid 98 - 99%.
a) Viết PTHH các phản ứng của mỗi giai đoạn trong quy trình trên.
b) Tính khối lượng H2SO4 tối đa có thể thu được từ 32 tấn lưu huỳnh.
c) Trong giai đoạn đầu tiên, nếu khối lượng lưu huỳnh bị đốt là 64 kg thì thể tích khí oxygen (ở 25°c, 1 bar) phản ứng và khối lượng sulfur dioxide tạo thành là
A. 49,58 lít; 128 kg. B. 49,58 m3; 128 kg.
C. 49,58 lít; 160 kg. D. 49,58 m3; 160 kg.
d) Tính khối lượng nước cần dùng để pha với 100 g dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch H2SO410%. Nêu cách thực hành pha dung dịch.
e) Để thu được 48 kg sulfur dioxide thì cần phải đốt bao nhiêu kg lưu huỳnh, biết hiệu suất phản ứng là 96%?
A. 50,00 kg. B. 24,00 kg.
C. 25,00 kg. D. 23,04 kg.
Tính theo phương trình hóa học
a) Phương trình phản ứng trong mỗi giai đoạn:
S (rắn) + O2 (khí) → SO2 (khí)
2SO2 (khí) + O2 (khí) → 2SO3 (khí)
SO3 (khí) + H2O (lỏng) → H2SO4 (lỏng)
b) Theo sơ đồ trên, từ 1 mol S sẽ điều chế được 1 mol H2SO4.
Vậy từ 32 tấn lưu huỳnh sẽ điều chế tối đa 98 tấn H2SO4.
c)
64 kg S ⇒ 2 000 mol S.
Theo PTHH: số mol O2 = số mol SO2 = số mol S = 2 000 mol.
Vậy: thể tích O2 = 2 000. 24,79 = 49 580 (L) = 49,58 m3.
Đáp án: B.
Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.
Nguồn : Gia sư đất việtLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK