1. Choose one word (A, B, C or D) whose stress pattern is different from the others.
(Chọn một từ (A, B, C hoặc D) có kiểu nhấn trọng âm khác với các từ còn lại.)
1 A. trainee B. between C. Chinese D. seafood
2 A. engineer B. wonderful C. refugee D. referee
3. A. Vietnamese B. guarantee C. Bhutanese D. committee
4. A. degree B. obese C. coffee D. Maltese
5. A. employee B. Japanese C. Taiwanese D. absentee
1 D
A. trainee /ˌtreɪˈniː/
B. between /bɪˈtwiːn/
C. Chinese /tʃaɪˈniːz/
D. seafood /ˈsiː.fuːd/
Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
2 B
A. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/
B. wonderful /ˈwʌn.də.fəl/
C. refugee /ˌref.juˈdʒiː/
D. referee /ˌref.əˈriː/
Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 3
3 D
A. Vietnamese /ˌvjet.nəˈmiːz/
B. guarantee /ˌɡær.ənˈtiː/
C. Bhutanese /ˌbuː.təˈniːz/
D. committee /kəˈmɪt.i/
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 3
4. C
A. degree /dɪˈɡriː/
B. obese /əʊˈbiːs/
C. coffee /ˈkɒf.i/
D. Maltese /ˌmɒlˈtiːz/
Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
5. A
A. employee /ɪmˈplɔɪ.iː/
B. Japanese /ˌdʒæp.ənˈiːz/
C. Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/
D. absentee /ˌæb.sənˈtiː/
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 3
2. Say the sentences aloud, paying attention to the stress of the underlined words.
(Nói to các câu, chú ý đến trọng âm của những từ được gạch chân.)
1. The coach disagreed with the referee at the game yesterday.
(Huấn luyện viên không đồng ý với trọng tài trong trận đấu ngày hôm qua.)
2. He was the first Lebanese ever to be a Maths Olympiad awardee.
(Anh ấy là người Li-băng đầu tiên từng đoạt giải Olympic Toán học.)
3. Last year, I was a trainee at a Japanese company.
(Năm ngoái, tôi là thực tập sinh tại một công ty Nhật Bản.)
4. The chairman of our school social media committee is a Portuguese student.
(Chủ tịch ủy ban truyền thông xã hội của trường chúng tôi là một sinh viên người Bồ Đào Nha.)
5. The Vietnamese model got a degree in fashion design from London.
(Người mẫu gốc Việt tốt nghiệp ngành thiết kế thời trang tại London.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK