Trang chủ Lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 3: Teenagers Writing - Unit 3. Teenagers - SBT Tiếng Anh 8 Global Success: Make sentences using the words and phrases below. You can add necessary words...

Writing - Unit 3. Teenagers - SBT Tiếng Anh 8 Global Success: Make sentences using the words and phrases below. You can add necessary words...

Giải Bài 1, 2, 3 Writing - Unit 3. Teenagers - SBT Tiếng Anh 8 Global Success Array - Unit 3: Teenagers . Make sentences using the words and phrases below. You can add necessary words. 2. Circle A, B, C,

Câu hỏi:

Bài 1

1. Make sentences using the words and phrases below. You can add necessary words.

(Đặt câu sử dụng các từ và cụm từ dưới đây. Bạn có thể thêm các từ cần thiết.)

1. Teenagers / should / play / sport / keep fit.

2. Teens / may feel / stressed / when / classmates / do better / than them / school.

3. Some teens / participate / school clubs / make / new / friends.

4. Some teens / feel / pressure / because / they / want / fit / a group.

5. main causes / teen stress / include / peer pressure / schoolwork pressure / pressure from parents.

Lời giải chi tiết :

1. Teenagers should play (some) sport(s) to keep fit.

(Thanh thiếu niên nên chơi (một số) môn thể thao để giữ dáng.)

2. Teens may feel stressed when their classmates do better than them at / in school.

(Thanh thiếu niên có thể cảm thấy căng thẳng khi các bạn cùng lớp làm tốt hơn chúng ở trường.)

3. Some teens participate in school clubs to make new friends.

(Một số thanh thiếu niên tham gia các câu lạc bộ của trường để kết bạn mới.)

4. Some teens feel pressure because they want to fit in a group.

(Một số thanh thiếu niên cảm thấy áp lực vì muốn hòa nhập trong một nhóm.)

5. The main causes of teen stress include peer pressure, schoolwork pressure, and pressure from parents.

(Nguyên nhân chính gây ra căng thẳng ở thanh thiếu niên bao gồm áp lực từ bạn bè, áp lực bài vở và áp lực từ cha mẹ.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

(Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. I’m interested in participating in some club activities.

A. Joining in some club activities is not my interest.

B. My interest is to joining in some club activities.

C. I’m interested in joining in some club activities.

D. Club activities are what I am interested in.

2. I play chess to relax, but I’m now confident enough to enter competitions.

A. Although I play chess to relax, but l’m now confident enough to enter competitions.

B. Although I play chess to relax, I’m now confident enough to enter competitions.

C. I’m now confident enough to enter competitions in spite of being relaxed.

D. I play chess to relax, and I’m now confident enough to enter competitions.

3. Teenagers join the Teen Line forum as they enjoy chatting with other teens.

A. Teenagers join the Teen Line forum, so they enjoy chatting with other teens.

B. Teenagers join the Teen Line forum although they enjoy chatting with other teens.

C. Teenagers join the Teen Line forum, but they enjoy chatting with other teens.

D. Teenagers join the Teen Line forum because they enjoy chatting with other teens.

4. Although teens don’t know how to avoid bullies, they don’t want to tell their teachers.

A. If teens knew how to avoid bullies, they would not tell their teachers.

B. Teens don’t know how to avoid bullies, but they don’t want to tell their teachers.

C. Teens will tell their teachers although they know how to avoid bullies.

D. Teens know how to avoid bullies; however, they will tell their teachers.

5. If you don’t stop spending so much time playing video games, you will get addicted.

A. You should stop spending so much time playing video games; otherwise, you will get addicted.

B. You should stop spending so much time playing video games; however, you will get addicted.

C. Stop spending so much time playing video games, so you will get addicted.

D. Although you stop spending so much time playing video games, you will get addicted.

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

1. Tôi muốn tham gia một số hoạt động câu lạc bộ.

A. Tham gia một số hoạt động câu lạc bộ không phải là sở thích của tôi.

B. Sở thích của tôi là tham gia một số hoạt động câu lạc bộ.

C. Tôi muốn tham gia một số hoạt động câu lạc bộ.

D. Hoạt động câu lạc bộ là điều tôi quan tâm.

2. Tôi chơi cờ để thư giãn nhưng giờ tôi đã đủ tự tin để tham gia thi đấu.

A. Mặc dù tôi chơi cờ để thư giãn nhưng hiện tại tôi đã đủ tự tin để tham gia thi đấu.

B. Mặc dù tôi chơi cờ để thư giãn nhưng hiện tại tôi đã đủ tự tin để tham gia thi đấu.

C. Bây giờ tôi đã đủ tự tin để tham gia các cuộc thi mặc dù đang rất thoải mái.

D. Tôi chơi cờ để thư giãn và bây giờ tôi đủ tự tin để tham gia thi đấu.

3. Thanh thiếu niên tham gia diễn đàn Teen Line vì họ thích trò chuyện với những thanh thiếu niên khác.

A. Thanh thiếu niên tham gia diễn đàn Teen Line để họ thích trò chuyện với những thanh thiếu niên khác.

B. Thanh thiếu niên tham gia diễn đàn Teen Line mặc dù họ thích trò chuyện với những thanh thiếu niên khác.

C. Thanh thiếu niên tham gia diễn đàn Teen Line nhưng họ thích trò chuyện với những thanh thiếu niên khác.

D. Thanh thiếu niên tham gia diễn đàn Teen Line vì họ thích trò chuyện với những thanh thiếu niên khác.

4. Mặc dù thanh thiếu niên không biết cách tránh những kẻ bắt nạt nhưng các em không muốn nói với giáo viên của mình.

A. Nếu thanh thiếu niên biết cách tránh bị bắt nạt, các em sẽ không nói với giáo viên của mình.

B. Thanh thiếu niên không biết cách tránh những kẻ bắt nạt, nhưng các em không muốn nói với giáo viên của mình.

C. Thanh thiếu niên sẽ nói với giáo viên của mình mặc dù họ biết cách tránh những kẻ bắt nạt.

D. Thanh thiếu niên biết cách tránh những kẻ bắt nạt; tuy nhiên, họ sẽ nói với giáo viên của họ.

5. Nếu bạn không ngừng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử, bạn sẽ bị nghiện.

A. Bạn nên ngừng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử; nếu không bạn sẽ bị nghiện.

B. Bạn nên ngừng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử; tuy nhiên, bạn sẽ bị nghiện.

C. Đừng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử, kẻo bị nghiện.

D. Dù bạn không dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử nhưng bạn sẽ bị nghiện.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 3

3. Use the mind map below to write a paragraph of about 80 - 100 words about how your classmates should deal with stress.

(Sử dụng bản đồ tư duy dưới đây để viết một đoạn văn khoảng 80 - 100 từ về cách các bạn cùng lớp của bạn nên đối phó với căng thẳng.)

Lời giải chi tiết :

Recently, my classmate has been exhausted due to stress. She needs to take a number of actions to handle this. She should first switch off her computer and smartphone because they give her headaches and exhaustion. Second, she needs to get enough rest by getting to bed early. She will quickly become ill if she doesn’t get enough sleep. Third, she should discuss her issues with her friends and professors in order to get some helpful guidance. She will at the very least be relieved. She should also increase her fitness regimen if she wants to live a healthy life. Last but not least, if a student irritates her, she can avoid speaking to them. She ought to discuss this with her parents or teachers as well.

Tạm dịch:

Bạn cùng lớp của tôi gần đây trông có vẻ mệt mỏi vì cô ấy đang bị căng thẳng. Cô ấy nên làm một vài thứ để đối phó với tình huống này. Đầu tiên, cô ấy nên tắt máy tính, điện thoại thông minh vì những thứ này khiến cô ấy đau đầu, mệt mỏi. Thứ hai, cô ấy nên đi ngủ sớm để ngủ đủ giấc. Nếu cô ấy thiếu ngủ, cô ấy sẽ nhanh đổ bệnh. Thứ ba, cô ấy nên nói chuyện với bạn bè và giáo viên về những vấn đề của mình và nhận được một số lời khuyên bổ ích. Hoặc ít nhất cô ấy sẽ cảm thấy nhẹ nhõm. Một điều khác cô ấy nên làm là tập thể dục nhiều hơn để sống một cuộc sống lành mạnh. Cuối cùng, nếu một bạn cùng lớp làm phiền cô ấy, cô ấy có thể tránh nói chuyện với người đó. Cô ấy cũng nên nói chuyện với giáo viên hoặc bố mẹ của mình về người bạn cùng lớp khó chịu này.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK