Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Chương 10. Một số hình khối trong thực tiễn Bài hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều, tứ giác đều bằng: A...

Bài hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều, tứ giác đều bằng: A...

Trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương X. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều, tứ giác đều bằng: A....

Câu hỏi:

Câu 1

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều, tứ giác đều bằng:

A. Tích nửa chu vi đáy và đường cao của hình chóp.

B. Tích nửa chu vi đáy và trung đoạn.

C. Tích chu vi đáy và trung đoạn.

D. Tổng chu vi đáy và trung đoạn.

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, tam giác đều để tìm câu đúng: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

Chọn B


Câu hỏi:

Câu 2

Hình chóp tam giác đều có chiều cao h, thể tích V. Diện tích đáy S bằng:

A. \(S = \frac{h}{V}\)

B. \(S = \frac{V}{h}\)

C. \(S = \frac{{3V}}{h}\)

D. \(S = \frac{{3h}}{V}\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tam giác đều để tính diện tích đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(V = \frac{1}{3}S.h\) nên \(S = \frac{{3V}}{h}\)

Chọn C.


Câu hỏi:

Câu 3

Tổng số cạnh bên và cạnh đáy của một hình chóp tứ giác đều là:

A. 4

B. 6

C. 8

D. 10

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều để tìm tổng số cạnh bên và cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều có:

+ Mặt đáy là hình vuông.

+ Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung một đỉnh.

Lời giải chi tiết :

Hình chóp tứ giác đều có 4 cạnh đáy và 4 cạnh bên nên tổng số cạnh bên và cạnh đáy của một hình chóp tứ giác đều là: \(4 + 4 = 8\)

Chọn C.


Câu hỏi:

Câu 4

Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là:

A. Tam giác đều

B. Hình bình hành

C. Tam giác cân

D. Hình vuông

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều đề tìm câu đúng: Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông.

Chọn D.


Câu hỏi:

Câu 5

Một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy bằng \(4c{m^2}\), thể tích bằng \(8c{m^3}\). Chiều cao của khối chóp bằng:

A. 8cm

B. 9cm

C. 4cm

D. 6cm

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tam giác đều để tính chiều cao: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều cao của hình chóp tam giác đều là h \(\left( {h > 0} \right)\)

Theo đầu bài ta có: \(8 = \frac{1}{3}.4.h\) nên \(h = \frac{{8.3}}{4} = 6\left( {cm} \right)\)

Chọn D


Câu hỏi:

Câu 6

Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 15cm, độ dài trung đoạn bằng 10cm. Diện tích giấy dán kính bốn mặt bên của đèn lồng là (coi như mép dán không đáng kể) là:

A. \(200c{m^2}\)

B. \(300c{m^2}\)

C. \(400c{m^2}\)

D. \(500c{m^2}\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều để tính diện tích giấy cần dùng: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

Lời giải chi tiết :

Diện tích giấy dán bốn mặt bên của đèn lồng là: \({S_{xq}} = \frac{1}{2}.15.4.10 = 300\left( {c{m^2}} \right)\)

Chọn B


Câu hỏi:

Câu 7

Thể tích của hình chóp tứ giác đều S.MNPQ trong Hình 10.16 là:

image

A. \(288c{m^3}\)

B. \(14c{m^3}\)

C. \(96c{m^3}\)

D. \(48c{m^3}\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều để tính diện tích đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

Lời giải chi tiết :

Thể tích hình chóp tứ giác S.MNPQ là: \(V = \frac{1}{3}.{S_{MNPQ}}.SI = \frac{1}{3}.P{Q^2}.SI = \frac{1}{3}{.6^2}.8 = 96\left( {c{m^3}} \right)\)

Chọn C


Câu hỏi:

Câu 8

image

Từ một mảnh bìa hình tam giác đều có cạnh 6cm, gấp theo các nét đứt ta được một hình chóp tam giác đều (H.10.17). Hình chóp tam giác đều này có cạnh bên bằng:

A. 6cm

B. 3cm

C. 9cm

D. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}cm\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về hình chóp tam giác đều để tính độ dài cạnh bên của hình chóp tam giác đều: Hình chóp tam giác đều có:

+ Mặt đáy là một tam giác đều.

+ Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung một đỉnh.

+ Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều.

Lời giải chi tiết :

Hình chóp tam giác đều được tạo thành có cạnh bên bằng 3cm.

Chọn B


Câu hỏi:

Câu 9

Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(64c{m^3}\), chiều cao bằng 12cm. Độ dài cạnh đáy là:

A. 16cm

B. 8cm

C. 4cm

D. 10cm

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều để độ dài cạnh đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

Lời giải chi tiết :

Diện tích đáy là: \(64.3:12 = 16\left( {c{m^2}} \right)\)

Độ dài cạnh đáy là: \(\sqrt {16} = 4\left( {cm} \right)\)

Chọn C


Câu hỏi:

Câu 10

Một khối gỗ (H.10.18) gồm đế là hình lập phương cạnh 9cm và phần trên là một hình chóp tứ giác đều. Thể tích khối gỗ bằng:

image

A. \(1\;539c{m^3}\)

B. \(945c{m^3}\)

C. \(270c{m^3}\)

D. \(513c{m^3}\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

Lời giải chi tiết :

Thể tích khối gỗ là: \(V = {9^3} + \frac{1}{3}\left( {17 - 9} \right){.9^2} = 945\left( {c{m^3}} \right)\)

Chọn B

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK