1. Listen and read the conversations below. Pay attention to the highlighted parts.
(Nghe và đọc các đoạn hội thoại dưới đây. Chú ý đến những phần được đánh dấu.)
1. Mark: Now, about the video conference ... Everyone must be here at 9:30 a.m., and ...
Trang: Sorry for interrupting, but I think we should meet at 9:00 a.m. We need to test the devices.
2. Nick: This webcam is easy to handle. You click these buttons to move it up or down and these to ...
Lan:Hold on. Can you repeat that, please?
Tạm dịch:
1. Mark: Bây giờ, về cuộc họp video… Mọi người nên ở đây vào 9 giờ 30 sáng, và …
Trang: Xin lỗi vì đã ngắt ngang, nhưng tôi nghỉ chúng ta cần ở đây lúc 9 giờ. Chúng ta cần kiểm tra thiết bị.
2. Nick: Cái webcam này rất dễ để sử dụng. Bạn nhấn vào những nút này di chuyển nó lên hoặc xuống và những nút này.
Lan: Từ từ. Cậu có thể nói lại được không?
2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện hội thoại tương tự với các tình huống sau)
1. Student A is telling student B how to make a video call. Student B interrupts student A to ask for clarification.
2. Student A is telling student B the place for their next meeting. Student B interrupts student A to suggest another place.
1. Student A is telling student B how to make a video call. Student B interrupts student A to ask for clarification.
(Học sinh A đang nhờ học sinh B hướng dẫn cách gọi video. Học sinh B cắt ngang học sinh A để hỏi lại.)
A: First you open Facetime application on your laptop. And then you select from your contacter or you type their phone number ...
(Đầu tiên cậu mở ứng dụng Facetime trên máy tính. Và sau đó cậu chọn người cần liên lạc từ danh bạ hoặc nhập số điện thoại của họ.)
B: I’m sorry, I didn’t catch that. Can you repeat, please?
(Xin lỗi mình không nghe kịp. Cậu lặp lại được không?)
2. Student A is telling student B the place for their next meeting. Student B interrupts student A to suggest another place.
(Học sinh A đang nói học sinh B vị trí cho buổi hợp tiếp theo. Học sinh B cắt ngang học sinh A để gợi ý nơi khác.)
A: Well, the meeting is 9 a.m tomorrow morning. We will hold a meeting in Communication room which is in floor ...
(Vâng, buổi họp sẽ diễn ra vào 9 giờ sáng mai. Chúng ta sẽ tổ chức họp ở phòng họp ở lầu …)
B: Sorry for interupting, but that room this occupied by the other class. We can hold a meeting in Room 401.
(Xin lỗi đã cắt ngang, nhưng phòng đó có lớp khác lấy trước rồi. Chúng ta có thể họp với phòng 401.)
3. Read Mark’s prediction about a popular means of communication in the near future. Then answer the questions that follow.
(Đọc dự đoán của Marx về một phương tiện thông tin phổ biến trong tương lai gần. Sau đó trả lời các câu hỏi tiếp theo)
Mark: In 20 years, people of all ages will be using emojis even more than now. Emojis help people communicate their emotions effectively regardless of the language they speak. For example, a smiley face expresses the same meaning everywhere. An emoji can replace words to a certain extent. One day, we might receive an email that contains only emojis!
1. What means of communication is Mark talking about?
2. When will emojis become more commonly used?
3. Who will be using them?
4. How will they help in communication?
5. Why will they become more popular?
Tạm dịch:
Mark: Trong 20 năm, tất cả mọi người ở mọi độ tuổi sẽ dùng biểu tượng cảm xúc nhiều hơn bây giờ. Những biểu tượng cảm xúc giúp mọi người giao tiếp hiệu quả bất kể ngôn ngữ họ nói. Ví dụ, một biểu tượng mặt cười thể hiện cùng ý nghĩa ở khắp mọi nơi. Một biểu tượng có thể thay thế lời nói trong một trường hợp cụ thể. Một ngày, chúng ta có thể nhận một bức thư điện tử chứa chỉ toàn biểu tượng cảm xúc!
1. Phương tiện giao tiếp Mark đang nhắc đến là gì?
2. Những biểu tượng cảm xúc thường được dùng khi nào?
3. Ai sẽ sử dụng chúng?
4. Chúng giúp giao tiếp như thế nào?
5. Tại sao chúng có thể trở nên phổ biến?
1. Means of communication Mark talking about is emojis.
(Phương tiện giao tiếp Mark đang nhắc đến là biểu tượng cảm xúc?)
2. Emojis will become more commonly used in 20 years.
(Những biểu tượng cảm xúc sẽ được dùng phổ biến trong vòng 20 năm tới.)
3. People of all ages will be using emojis.
(Mọi người ở mọi lứa tuổi sẽ dùng biểu tượng cảm xúc.)
4. Emojis help people communicate their emotions effectively regardless of the language they speak.
(Những biểu tượng cảm xúc giúp mọi người giao tiếp hiệu quả bất kể ngôn ngữ họ nói.)
5. Because an emoji can replace words to a certain extent, for example, a smiley face expresses the same meaning everywhere.
(Vì mỗi biểu tượng cảm xúc có thể thay thế từ ngữ trong một trường hợp cụ thể, ví dụ, biểu tượng mặt cười biểu đạt cùng ý nghĩa ở mọi nơi.)
4. Work in pairs. Choose one means of communication below. Ask and answer questions about it.
(Làm việc theo cặp. Chọn một phương tiện liên lạc dưới đây. Hỏi và trả lời câu hỏi về nó.)
1. Automatic translation function
- When: in 10 years
- Who: social network users
- How: translate comments and private messages in all languages
- Why: remove language barriers
2. Chatbot
- When: in 10 years
- Who: sellers of online shops
- How: instantly reply to customers in all languages
- Why: help sell more products to customers from other countries
1. Automatic translation function
1. When will automatic translation function become more commonly used? (Khi nào chức năng dịch tự động sẽ trở nên được sử dụng phổ biến.)
-> Automatic translation function will become more commonly used in 10 years. (Chức năng dịch tự động sẽ trở nên được sử dụng phổ biến trong vòng 10 năm tới.)
2. Who will be using them? (Ai sẽ sử dụng chúng?)
->Social network users will be using them. (Những người sử dụng mạng xã hội sẽ dùng chúng.)
3. How will they help in communication? (Chúng sẽ giúp đỡ trong giao tiếp như thế nào?)
-> They will translate comments and private messages in all languages. (Chúng sẽ dịch những bình luận và những tin nhắn riêng tư ở mọi ngôn ngữ.)
4. Why will they become more popular?(Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến?)
-> Because they will remove language barriers.(Vì chúng sẽ loại bỏ rào cản ngôn ngữ.)
2. Chatbot
1. When will chatbot become more commonly used? (Khi nào chatbot sẽ trở nên được sử dụng phổ biến.)
-> Chatbot will become more commonly used in 10 years. (Chatbot sẽ trở nên được sử dụng phổ biến trong vòng 10 năm tới.)
2. Who will be using them? (Ai sẽ sử dụng chúng?)
-> Sellers of online shops will be using them. (Những người bán hàng trực tiếp sẽ sử dụng chúng.)
3. How will they help in communication? (Chúng sẽ giúp đỡ trong giao tiếp như thế nào?)
-> They will instantly reply to customers in all language.(Chúng sẽ phản hồi tin nhắn của khách hàng ngay lập tức.)
4. Why will they become more popular?(Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến?)
-> Because they will help sell more products to customers from other countries. (Vì chúng giúp bán nhiều sản phẩm hơn đến các khách hàng ở các nước khác.)
5. Report your pair’s conversation to the class by making a similar talk to Mark’s prediction in 3.
(Báo cáo cuộc trò chuyện của cặp bạn với cả lớp bằng cách thực hiện một cuộc nói chuyện tương tự như dự đoán của Mark trong 3.)
1. In 10 years, social network users will be using automatic translation function. It help people translate comments and private messages in all languages. And also, automatic translation function will remove language barriers.
(Trong 10 năm, những người sử dụng mạng xã hội sẽ dùng chức năng dịch tự động. Nó giúp mọi người dịch những bình luận và tin nhắn riêng tư ở mọi ngôn ngữ. Và chức năng dịch tự động sẽ loại bỏ rào cản ngôn ngữ.)
2. In 10 years, chatbot will become more commonly used by sellers of online shops. Chatbot helps sell more products to customers from other countries and it instantly reply to customer in all languages.
(Trong 10 năm, chatbot sẽ được dùng bởi những người bán hàng trực tuyến và trở nên phổ biến hơn. Chatbot sẽ giúp bán được nhiều sản phẩm hơn cho khách hàng của những quốc gia khác và nó sẽ phản hồi khách hàng ở mọi ngôn ngữ.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK